[10] Giới Tăng Tàn 2 (Saṅghādisesa 2): Cho Người Nữ Phạm Tội Xuất Gia (Corīvuṭṭhāpikā)

Monday December 5, 2022

 

 

👉❓❓DUYÊN SỰ:

👉-- Ở thành Vesālī cô vợ của một người dòng dõi Licchavi nọ ngoại tình.

     -- Người chồng phát hiện và cảnh cáo nhưng cô ta không lưu tâm.

     -- Người đàn ông ấy đã xin các Licchavi giết cô ta và được các Licchavi đồng ý.

     -- Cô vợ biết vậy nên đã lấy đồ đạc quý giá đi đến thành Sāvatthi gặp các tu sĩ ngoại đạo và đã cầu xin sự xuất gia nhưng họ không đồng ý.

     -- Vì thế nên đến gặp các TKN và cầu xin sự xuất gia các TKN cũng không đồng ý.

     -- Cô ấy đã đi đến gặp TKN Thullanandā đưa cho xem gói đồ đạc rồi cầu xin sự xuất gia.

     -- TKN ấy đã lấy gói đồ đạc rồi cho xuất gia.

     -- Người đàn ông ấy biết việc ấy đã đến thưa với đức vua, vua yêu cầu để người đàn bà ấy thực hành phạm hạnh.

     -- Người đàn ông chê bai.

     -- Đức Phật quy định điều học.

🚫✍️☸️ QUY ĐỊNH LẦN 1:

“Vị TKN nào biết được nữ đạo tặc có tội tử hình được loan báo mà vẫn nhận vào cho tu khi chưa xin phép đức vua, hoặc hội chúng, hoặc nhóm, hoặc phường hội, hoặc phường thợ, ngoại trừ có sự được phép; vị TKN này cũng phạm tội ngay lúc vừa mới vi phạm, là tội Saṅghādi sesa (Tăng tàn) cần được tách riêng.”

🙅‍♂️👉KHÔNG PHẠM TỘI:

Vị ni không biết rồi nhận vào cho tu, sau khi xin phép rồi nhận vào cho tu, nhận vào cho tu người đã được phép, vị ni bị điên, vị ni vi phạm đầu tiên thì vô tội.

📚✍️☸️ CHÚ THÍCH THUẬT NGỮ:

👉 Nữ đạo tặc: nghĩa là cô nào lấy đi theo lối trộm cắp vật không được cho trị giá 5 māsaka hoặc hơn 5 māsaka; cô ấy gọi là nữ đạo tặc.

☸️☸️☸️

🏡Trích từ: Tạng Luật Tóm Tắt (Khemārāma – Tài Liệu Lưu Hành Nội Bộ)
🙋‍♂️📮Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Khemarama.com@gmail.com
👉👉 Xem thêm tại: https://www.facebook.com/tinhanlannha
Những tập kinh khác:

[01] Giới Bất Cộng Trú 1 (Pārājika 1): Tội Thực Hiện Việc Đôi Lứa (Methunadhamma)

[02] Giới Bất Cộng Trú 2 (Pārājika 2): Tội Trộm Cắp (Adinnādāna)

[03] Giới Bất Cộng Trú 3 (Pārājika 3): Tội Giết Người (Manussaviggaha)

[04] Giới Bất Cộng Trú 4 (Pārājika 4): Tội Khoe Pháp Thượng Nhân Không Thực Chứng (Uttarimanussadhamma)

[05] Giới Bất Cộng Trú 5 (Pārājika 5): Tội Xúc Chạm Với Người Nam (Ubbhajāṇumaṇḍalikā)

[06] Giới Bất Cộng Trú 6 (Pārājika 6): Che Giấu Tội Pārājika Của Vị Ni Khác (Vajjappaṭicchādikā)

[07] Giới Bất Cộng Trú 7 (Pārājika 7): Xu Hướng Theo Tỳ-Khưu Tà Kiến (Ukkhittānuvattikā)

[08] Giới Bất Cộng Trú 8 (Pārājika 8): Tình Tứ Hẹn Hò Với Người Nam (Aṭṭhavatthukā)

[09] Giới Tăng Tàn 1 (Saṅghādisesa 1): Thưa Kiện Người Tại Gia (Ussayavādikā)

[10] Giới Tăng Tàn 2 (Saṅghādisesa 2): Cho Người Nữ Phạm Tội Xuất Gia (Corīvuṭṭhāpikā)

[11] Giới Tăng Tàn 3 (Saṅghādisesa 3): Tỳ Kheo Ni Đi Một Mình (Ekagāmantara)

[12] Giới Tăng Tàn 4 (Saṅghādisesa 4): Làm Hành Sự Không Xin Phép Hội Chúng (Ukkhittakaosāraṇa)

[13] Giới Tăng Tàn 5 (Saṅghādisesa 5): Nhận Vật Thực Từ Tay Của Người Nam Nhiễm Dục Vọng (Avassutā Avassutassa)

[14] Giới Tăng Tàn 6 (Saṅghādisesa 6): Xúi Dục Vị Tkn Khác Nhận Vật Thực Từ Tay Của Người Nam Nhiễm Dục Vọng (Kiṁteavassutovā Anvassutovā)

[15] Giới Tăng Tàn 7 (Saṅghādisesa 7): Tiến Hành Việc Mai Mối (Sikkaṁpaccācikkaṇa)

[16] Giới Tăng Tàn 8 (Saṅghādisesa 8): Cáo Tội Bất Cộng Trụ Không Có Nguyên Cớ (Duṭṭhadosa)

[17] Giới Tăng Tàn 9 (Saṅghādisesa 9): Cáo Tội Pārājika Từ Nguyên Nhân Nhỏ (Aññabhāgiya)

[18] Giới Tăng Tàn 10 (Saṅghādisesa 10): Nói Hờn Dỗi Về Việc Hoàn Tục (Sikkaṁpaccācikkhaṇa)

[19] Giới Tăng Tàn 11 (Saṅghādisesa 11): Nói Hội Chúng Là Thiên Vị (Adhikaraṇakupita)

[20] Giới Tăng Tàn 12 (Saṅghādisesa 12): Sống Thân Cận Với Thế Tục, Có Sở Hành Xấu Xa (Saṁsaṭṭhā)

[21] Giới Tăng Tàn 13 (Saṅghādisesa 13): Xúi Dục Các Tkn Sống Thân Cận Với Thế Tục (Saṁsaṭṭhānuvattaka)

[22] Giới Tăng Tàn 14 (Saṅghādisesa 14): Chia Rẽ Hội Chúng (Saṅghabheda)

[23] Giới Tăng Tàn 15 (Saṅghādisesa 15): Ủng Hộ Kẻ Chia Rẽ Hội Chúng (Bhedānuvattaka)

[24] Giới Tăng Tàn 16 (Saṅghādisesa 16): Vị Tỷ Kheo Có Bản Tánh Khó Dạy (Dubbaka)

[25] Giới Tăng Tàn 17 (Saṅghādisesa 17): Làm Hư Hỏng Các Gia Đình (Kuladūsaka)

[26] Giới Ưng Xả Đối Trị 1 (Nissaggiya Pācittiya 1) – Phần Bình Bát: Tích Trữ Nhiều Bình Bát (Pattasannicaya)

[27] Giới Ưng Xả Đối Trị 2 (Nissaggiya Pācittiya 2) – Phần Bình Bát: Không Chia Y Đến Vị Tkn Khách (Akālacīvara)

[28] Giới Ưng Xả Đối Trị 3 (Nissaggiya Pācittiya 3) – Phần Bình Bát: Xé Rách Y (Cīvaraparivattana)

[29] Giới Ưng Xả Đối Trị 4 (Nissaggiya Pācittiya 4) – Phần Bình Bát: Yêu Cầu Lấy Vật Này Rồi Đổi Ý (Aññaviññāpana)

[30] Giới Ưng Xả Đối Trị 5 (Nissaggiya Pācittiya 5) – Phần Bình Bát: Bảo Mua Vật Này Rồi Đổi Ý (Aññacetāpana)

[31] Giới Ưng Xả Đối Trị 6 (Nissaggiya Pācittiya 6) – Phần Bình Bát: Bảo Mua Vật Dụng Bằng Tài Vật Của Hội Chúng (Saṁghikacetapana)

[32] Giới Ưng Xả Đối Trị 7 (Nissaggiya Pācittiya 7) – Phần Bình Bát: Yêu Cầu Mua Vật Dụng Bằng Tài Vật Của Hội Chúng (Dutiyasaṁghikacetapana)

[33] Giới Ưng Xả Đối Trị 8 (Nissaggiya Pācittiya 8) – Phần Bình Bát: Bảo Mua Vật Dụng Bằng Tài Vật Của Nhóm (Gaṇikacetāpana)

[34] Giới Ưng Xả Đối Trị 9 (Nissaggiya Pācittiya 9) – Phần Bình Bát: Yêu Cầu Mua Vật Dụng Bằng Tài Vật Của Nhóm (Dutiyagaṇikacetāpana)

[35] Giới Ưng Xả Đối Trị 10 (Nissaggiya Pācittiya 10) – Phần Bình Bát: Bảo Mua Vật Dụng Bằng Tài Vật Của Cá Nhân (Puggalikacetāpana)

[36] Giới Ưng Xả Đối Trị 11 (Nissaggiya Pācittiya 11) – Phần Y: Sắm Tấm Choàng Loại Dày (Garupāvuraṇa)

[37] Giới Ưng Xả Đối Trị 12 (Nissaggiya Pācittiya 12) – Phần Y: Sắm Choàng Tắm Loại Nhẹ (Lahupāvuraṇa)

[38] Giới Ưng Xả Đối Trị 13 (Nissaggiya Pācittiya 13) – Phần Y: Cất Giữ Y 10 Ngày (Kathina)

[39] Giới Ưng Xả Đối Trị 14 (Nissaggiya Pācittiya 14) – Phần Y: Xa Lìa 3 Y Chỉ Một Đêm (Udosita)

[40] Giới Ưng Xả Đối Trị 15 (Nissaggiya Pācittiya 15) – Phần Y: Y Ngoài Hạn Kỳ (Akālacīvara)

[41] Giới Ưng Xả Đối Trị 16 (Nissaggiya Pācittiya 16) – Phần Y: Xin Y Nơi Không Phải Là Thân Quyến (Aññātakaviññatti)

[42] Giới Ưng Xả Đối Trị 17 (Nissaggiya Pācittiya 17) – Phần Y: Chỉ Nhận 2 Y (Tatuttari)

[43] Giới Ưng Xả Đối Trị 18 (Nissaggiya Pācittiya 18) – Phần Y: Sự Căn Dặn May Y Theo Ý Muốn (Upakkhata)

[44] Giới Ưng Xả Đối Trị 19 (Nissaggiya Pācittiya 19) – Phần Y: Bảo Hùn Chung Lại Sắm Y Theo Ý Muốn (Dutiyaupakkhata)

[45] Giới Ưng Xả Đối Trị 20 (Nissaggiya Pācittiya 20) – Phần Y: Dâng Tiền Mua Y (Rāja)

[46] Giới Ưng Xả Đối Trị 21 (Nissaggiya Pācittiya 21) – Phần Vàng Bạc: Thọ Lãnh Vàng Bạc (Rūpija)

[47] Giới Ưng Xả Đối Trị 22 (Nissaggiya Pācittiya 22) – Phần Vàng Bạc: Trao Đổi Bằng Vàng Bạc (Rūpijasaṁvohāra)

[48] Giới Ưng Xả Đối Trị 23 (Nissaggiya Pācittiya 23) – Phần Vàng Bạc: Mua Bán Trao Đổi Bằng Vật Dụng (Kayavikkaya)

[49] Giới Ưng Xả Đối Trị 24 (Nissaggiya Pācittiya 24) – Phần Vàng Bạc: Bình Bát Chưa Đủ 5 Miếng Vá (Ūnapañcabandhana)

[50] Giới Ưng Xả Đối Trị 25 (Nissaggiya Pācittiya 25) – Phần Vàng Bạc: Năm Loại Dược Phẩm Trị Bệnh (Bhesajja)

[51] Giới Ưng Xả Đối Trị 26 (Nissaggiya Pācittiya 26) – Phần Vàng Bạc: Giật Y Lại Sau Khi Cho (Cīvaraacchindana)

[52] Giới Ưng Xả Đối Trị 27 (Nissaggiya Pācittiya 27) – Phần Vàng Bạc: Yêu Cầu Chỉ Sợi (Suttaviññtti)

[53] Giới Ưng Xả Đối Trị 28 (Nissaggiya Pācittiya 28) – Bảo Thợ Dệt Dệt Thành Y Theo Ý Muốn (Mahāpesakāra)

[54] Giới Ưng Xả Đối Trị 29 (Nissaggiya Pācittiya 29) – Cất Giữ Y Đặc Biệt (Accekacīvara)

[55] Giới Ưng Xả Đối Trị 30 (Nissaggiya Pācittiya 30) – Thuyết Phục Dâng Cho Bản Thân (Pariṇata)

[56] Giới Ưng Đối Trị 1 (Pācittiya 1) – Phần Tỏi: Nhai Tỏi (Lasuṇa)

[57] Giới Ưng Đối Trị 2 (Pācittiya 2) – Phần Tỏi: Cạo Lông Ở Chỗ Kín (Sambādhaloma)

[58] Giới Ưng Đối Trị 3 (Pācittiya 3) – Phần Tỏi: Việc Cọ Xát Bằng Lòng Bàn Tay (Talaghātaka)

[59] Giới Ưng Đối Trị 4 (Pācittiya 4) – Phần Tỏi: Áp Dụng Gậy Ngắn Bằng Nhựa Cây (Jatumaṭṭhaka)

[60] Giới Ưng Đối Trị 5 (Pācittiya 5) – Phần Tỏi: Làm Việc Sạch Sẽ Bằng Nước (Udakasuddhika)

[61] Giới Ưng Đối Trị 6 (Pācittiya 6) – Phần Tỏi: Đứng Gần Phục Vụ Vị TK Đang Ăn (Upatiṭṭhana)

[62] Giới Ưng Đối Trị 7 (Pācittiya 7) – Phần Tỏi: Lúa Còn Nguyên Hạt (Āmakadhañña)

[63] Giới Ưng Đối Trị 8 (Pācittiya 8) – Phần Tỏi: Đổ Bỏ Vật Dơ Bên Kia Bức Tường (Tirokuṭṭccārachaḍḍana)

[64] Giới Ưng Đối Trị 9 (Pācittiya 9) – Phần Tỏi: Đổ Bỏ Vật Dơ Lên Cỏ Xanh (Harituccārachaḍḍana)

[65] Giới Ưng Đối Trị 10 (Pācittiya 10) – Phần Tỏi: Đi Xem Vũ Ca Tấu Nhạc (Naccagīta)

[66] Giới Ưng Đối Trị 11 (Pācittiya 11) – Phần Bóng Tối: Đứng Trò Chuyện Với Người Nam Trong Bóng Tối (Rattandhakāra)

[67] Giới Ưng Đối Trị 12 (Pācittiya 12) – Phần Bóng Tối: Đứng Trò Chuyện Với Người Nam Ở Chỗ Được Che Khuất (Paṭicchannokāsa)

[68] Giới Ưng Đối Trị 13 (Pācittiya 13) – Phần Bóng Tối: Đứng Trò Chuyện Với Người Nam Ở Khoảng Trống (Ajjhokāsasallapana)

[69] Giới Ưng Đối Trị 14 (Pācittiya 14) – Phần Bóng Tối: Đứng Trò Chuyện Với Người Nam Ở Đường Xá (Dutiyikauyyojana)

[70] Giới Ưng Đối Trị 15 (Pācittiya 15) – Phần Bóng Tối: Rời Khỏi Nhà Gia Chủ Không Thông Báo (Anāpucchāpakkamana)

[71] Giới Ưng Đối Trị 16 (Pācittiya 16) – Phần Bóng Tối: Nằm Ngồi Ở Trong Nhà Không Hỏi Ý Gia Chủ (Anāpucchāabhinisīdana)

[72] Giới Ưng Đối Trị 17 (Pācittiya 17) – Phần Bóng Tối: Trải Ra Chỗ Nằm Trong Nhà Không Hỏi Ý Kiến Gia Chủ (Anāpucchāsantharaṇa)

[73] Giới Ưng Đối Trị 18 (Pācittiya 18) – Phần Bóng Tối: Than Phiền Với Vị Khác (Paraujjhāpanaka)

[74] Giới Ưng Đối Trị 19 (Pācittiya 19) – Phần Bóng Tối: Nguyền Rủa Bản Thân Và Người Khác (Paraabhisapana)

[75] Giới Ưng Đối Trị 20 (Pācittiya 20) – Phần Bóng Tối: Tự Đánh Đấm Chính MÌnh Rồi Khóc Lóc (Rodana)

[76] Giới Ưng Đối Trị 21 (Pācittiya 21) – Phần Loã Thể: Loã Thể Tắm (Nagga)

[77] Giới Ưng Đối Trị 22 (Pācittiya 22) – Phần Loã Thể: Kích Thước Y Choàng Tắm (Udakasāṭika)

[78] Giới Ưng Đối Trị 23 (Pācittiya 23) – Phần Loã Thể: Tháo Rời Y Của TKN Rồi Không May Lại (Cīvarasibbana)

[79] Giới Ưng Đối Trị 24 (Pācittiya 24) – Phần Loã Thể: Xa Y Quá 5 Ngày (Saṅghāṭicāra)

[80] Giới Ưng Đối Trị 25 (Pācittiya 25) – Phần Loã Thể: Mặc Y Căn Bản Của Vị Khác Không Hỏi Ý (Cīvarasaṅkamanīya)

[81] Giới Ưng Đối Trị 26 (Pācittiya 26) – Phần Loã Thể: Ngăn Cản Lợi Lộc Về Y Của Nhóm (Gaṇacīvara)

[82] Giới Ưng Đối Trị 27 (Pācittiya 27) – Phần Loã Thể: Ngăn Cản Sự Phân Chia Đúng Pháp (Paṭibāhana)

[83] Giới Ưng Đối Trị 28 (Pācittiya 28) – Phần Loã Thể: Cho Y Của Sa-Môn Đến Người Tại Gia Và Ngoại Đạo (Cīvaradāna)

[84] Giới Ưng Đối Trị 29 (Pācittiya 29) – Phần Loã Thể: Để Cho Vượt Quá Thời Hạn Về Y (Kālaatikkamana)

[85] Giới Ưng Đối Trị 30 (Pācittiya 30) – Phần Loã Thể: Ngăn Cản Sự Thâu Hồi Kaṭhina Đúng Pháp (Kathinuddhāra)

[86] Giới Ưng Đối Trị 31 (Pācittiya 31) – Phần Dùng Chung: Hai TKN Nằm Chung Trên Một Chiếc Giường (Ekamañcatuvaṭṭana)

[87] Giới Ưng Đối Trị 32 (Pācittiya 32) – Phần Dùng Chung: Hai TKN Nằm Chung Tấm Trải Đắp Chăn (Ekattharaṇatuvaṭṭana)

[88] Giới Ưng Đối Trị 33 (Pācittiya 33) – Phần Dùng Chung: Cố Ý Quấy Rầy Vị TKN (Aphāsukaraṇa)

[89] Giới Ưng Đối Trị 34 (Pācittiya 34) – Phần Dùng Chung: Không Chăm Sóc Người Nữ Đệ Tử Bị Ốm Đau (Naupaṭṭhāpana)

[90] Giới Ưng Đối Trị 35 (Pācittiya 35) – Phần Dùng Chung: Lôi Kéo Vị TKN Ra Khỏi Nơi Trú Ngụ (Nikkaḍḍhana)

[91] Giới Ưng Đối Trị 36 (Pācittiya 36) – Phần Dùng Chung: Sống Thân Cận Với Nam Gia Chủ Với Con Trai Gia Chủ (Saṁsaṭṭha)

[92] Giới Ưng Đối Trị 37 (Pācittiya 37) – Phần Dùng Chung: Đi Du Hành Trong Quốc Độ Có Sự Nguy Hiểm Và Kinh Hoàng (Antoraṭṭha)

[93] Giới Ưng Đối Trị 38 (Pācittiya 38) – Phần Dùng Chung: Đi Du Hành Ngoài Quốc Độ Ở Nơi Có Sự Nguy Hiểm Và Kinh Hoàng (Tiroraṭṭha)

[94] Giới Ưng Đối Trị 39 (Pācittiya 39) – Phần Dùng Chung: Đi Du Hành Trong Mùa An Cư (Antovassa)

[95] Giới Ưng Đối Trị 40 (Pācittiya 40) – Phần Dùng Chung: Sau Mùa An Cư Không Đi Ra Du Hành (Cārikanapakkaman)

[96] Giới Ưng Đối Trị 41 (Pācittiya 41) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Đi Để Xem Nhà Triển Lãm Tranh (Rājāgāra)

[97] Giới Ưng Đối Trị 42 (Pācittiya 42) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Sử Dụng Ghế Cao Và Ghế Nệm Lông Thú (Āsandiparibhuñjana)

[98] Giới Ưng Đối Trị 43 (Pācittiya 43) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Xe Chỉ Sợi (Suttakantana)

[99] Giới Ưng Đối Trị 44 (Pācittiya 44) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Phục Vụ Người Tại Gia (Gihiveyyāvacca)

[100] Giới Ưng Đối Trị 45 (Pācittiya 45) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Không Giải Quyết Sự Tranh Tụng (Adhikaraṇa)

[101] Giới Ưng Đối Trị 46 (Pācittiya 46) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Cho Vật Thực Đến Người Tại Gia (Bhojanadāna)

[102] Giới Ưng Đối Trị 47 (Pācittiya 47) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Sử Dụng Y Nội Trợ Không Chịu Xả Bỏ (Āvasathacīvara)

[103] Giới Ưng Đối Trị 48 (Pācittiya 48) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Ra Đi Du Hành Khi Chưa Xả Bỏ Chỗ Trú Ngụ (Āvasathavihāra)

[104] Giới Ưng Đối Trị 49 (Pācittiya 49) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Học Tập Kiến Thức Nhảm Nhí (Tiracchānavijjāpariyāpuṇana)

[105] Giới Ưng Đối Trị 50 (Pācittiya 50) – Phần Nhà Triển Lãm Tranh: Dạy Kiến Thức Nhảm Nhí (Tiracchānavijjāvācana)

[106] Giới Ưng Đối Trị 51 (Pācittiya 51) – Phần Tu Viện: Đi Vào Tu Viện Không Báo Trước (Ārāmapavisana)

[107] Giới Ưng Đối Trị 52 (Pācittiya 52) – Phần Tu Viện: Mắng Nhiếc Hoặc Nguyền Rủa TK (Bhikkhuakkosana)

[108] Giới Ưng Đối Trị 53 (Pācittiya 53) – Phần Tu Viện: Bị Kích Động Rồi Chửi Rủa Nhóm (Gaṇaparibhāsana)

[109] Giới Ưng Đối Trị 54 (Pācittiya 54) – Phần Tu Viện: Thọ Thực Xong Lại Thọ Thực Ở Nơi Khác (Pavārita)

[110] Giới Ưng Đối Trị 55 (Pācittiya 55) – Phần Tu Viện: Bỏn Xẻn Về Gia Đình (Kulamaccharinī)

[111] Giới Ưng Đối Trị 56 (Pācittiya 56) – Phần Tu Viện: Mùa An Cư Tại Trú Xứ Không Có TK (Abhikkhukāvāsa)

[112] Giới Ưng Đối Trị 57 (Pācittiya 57) – Phần Tu Viện: Không Thực Hiện Lễ Pāvāraṅā Ở Cả Hai Hội Chúng (Apāvāraṅā)

[113] Giới Ưng Đối Trị 58 (Pācittiya 58) – Phần Tu Viện: Không Đi Giáo Giới (Ovāda)

[114] Giới Ưng Đối Trị 59 (Pācittiya 59) – Phần Tu Viện: Không Hỏi Về Lễ Uposatha Và Không Thỉnh Cầu Về Sự Giáo Giới (Ovādūpasaṅkamana)

[115] Giới Ưng Đối Trị 60 (Pācittiya 60) – Phần Tu Viện: Cùng Người Nam Nặn Mụn Nhọt Ở Phần Dưới Thân (Pasākhejāta)

[116] Giới Ưng Đối Trị 61 (Pācittiya 61) – Phần Sản Phụ: Tiếp Độ Người Nữ Mang Thai (Gabbhinī)

[117] Giới Ưng Đối Trị 62 (Pācittiya 62) – Phần Sản Phụ: Tiếp Độ Người Nữ Cho Con Bú (Pāyantī)

[118] Giới Ưng Đối Trị 63 (Pācittiya 63) – Phần Sản Phụ: Tiếp Độ Cô Ni Tu Tập Chưa Thực Hành Sáu Pháp (Asikkhita-sikkhamānā)

[119] Giới Ưng Đối Trị 64 (Pācittiya 64) – Phần Sản Phụ: Tiếp Độ Cô Ni Tập Sự Chưa Được Hội Chúng Chấp Thuận (Sikkhita-sikkhamānā-asammata)

[120] Giới Ưng Đối Trị 65 (Pācittiya 65) – Phần Sản Phụ: Tiếp Độ Người Nữ Đã Kết Hôn Khi Chưa Đủ 12 Tuổi (Sikkhita-sikkhamānā-asammata)

[121] Giới Ưng Đối Trị 66 (Pācittiya 66) – Phần Sản Phụ: Tiếp Độ Người Nữ Đã Kết Hôn Đã Đủ 12 Tuổi Chưa Thực Hành Điều Học Tập Về Sáu Pháp Trong 2 Năm (Paripuṇṇadvādasavassa-asikkhita-gihigata)

[122] Giới Ưng Đối Trị 67 (Pācittiya 67) – Phần Sản Phụ: Tiếp Độ Người Nữ Tròn Đủ 12 Tuổi Đã Thực Hành Sáu Pháp Trong 2 Năm Chưa Được Hội Chúng Chấp Nhận (Paripuṇṇadvādasavassa-sikkhita-gihigata-asammata)

[123] Giới Ưng Đối Trị 68 (Pācittiya 68) – Phần Sản Phụ: Sau Khi Tiếp Độ Người Nữ Đệ Tử Không Dạy Dỗ (Sahajīvinī-ananuggahaṇa)

[124] Giới Ưng Đối Trị 69 (Pācittiya 69) – Phần Sản Phụ: Không Hầu Cận Thầy Tế Độ Trong 2 Năm (Pavattinnī-nānubandhana)

[125] Giới Ưng Đối Trị 70 (Pācittiya 70) – Phần Sản Phụ: Sau Khi Tiếp Độ Người Nữ Lại Không Cách Ly Khiến Chồng Bắt Lại (Sahajīvinī-avūpakāsana)

[126] Giới Ưng Đối Trị 71 (Pācittiya 71) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Thiếu Nữ Chưa Đủ 20 Tuổi (Ūnavīsativassa-kumāribhūta)

[127] Giới Ưng Đối Trị 72 (Pācittiya 72) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Người Nữ 20 Tuổi Chưa Thực Hành 6 Pháp Trong 2 Năm (Paripuṇṇavīsativassa-asikkhita-kumāribhūta

[128] Giới Ưng Đối Trị 73 (Pācittiya 73) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Người Nữ 20 Tuổi Chưa Thực Hành 6 Pháp Trong 2 Năm Chưa Được Hội Chúng Chấp Thuận (Paripuṇṇavīsativassa-sikkhita-kumāribhūta-asammata)

[129] Giới Ưng Đối Trị 74 (Pācittiya 74) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Khi Chưa Đủ 12 Năm Thâm Niên (Ūnadvādasavassa)

[130] Giới Ưng Đối Trị 75 (Pācittiya 75) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Khi Tròn Đủ 12 Năm Thâm Niên Nhưng Chưa Được Hội Chúng Đồng Ý (Paripuṇṇadvādasavassa-asammata)

[131] Giới Ưng Đối Trị 76 (Pācittiya 76) – Phần Thiếu Nữ: Tiến Hành Việc Phê Phán Hội Chúng TKN (Khiyyanadhamma)

[132] Giới Ưng Đối Trị 77 (Pācittiya 77) – Phần Thiếu Nữ: Bảo Dâng Y Rồi Hứa Hẹn Tiếp Độ Nhưng Không Tiếp Độ (Cīvaradāna-sikkhamānana-vuṭṭhāpana)

[133] Giới Ưng Đối Trị 78 (Pācittiya 78) – Phần Thiếu Nữ: Bảo Hầu Cận Rồi Hứa Hẹn Tiếp Độ Nhưng Không Tiếp Độ (Anubandha-sikkhamānana-vuṭṭhāpana)

[134] Giới Ưng Đối Trị 79 (Pācittiya 79) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Cô Ni Tu Tập Sự Nhẫn Tâm Gây Sầu Khổ Người Khác (Sokāvāsa)

[135] Giới Ưng Đối Trị 80 (Pācittiya 80) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Cô Ni Tu Tập Sự Không Được Cha Mẹ Và Người Chồng Cho Phép (Ananuññāta)

[136] Giới Ưng Đối Trị 81 (Pācittiya 81) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Cô Ni Tu Tập Sự Với Sự Chấp Thuận Của Vị TK Phạm Tội (Pārivāsika)

[137] Giới Ưng Đối Trị 82 (Pācittiya 82) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ Hàng Năm (Anuvassa)

[138] Giới Ưng Đối Trị 83 (Pācittiya 83) – Phần Thiếu Nữ: Tiếp Độ 2 Người Trong Một Năm (Ekavassa)

[139] Giới Ưng Đối Trị 84 (Pācittiya 84) – Phần Dù Dép: Sử Dụng Dù Dép (Chattupāhana)

[140] Giới Ưng Đối Trị 85 (Pācittiya 85) – Phần Dù Dép: Đi Xe (Yāna)

[141] Giới Ưng Đối Trị 86 (Pācittiya 86) – Phần Dù Dép: Mang Váy (Saṅghāṇi)

[142] Giới Ưng Đối Trị 87 (Pācittiya 87) – Phần Dù Dép: Mang Đồ Trang Sức Của Phụ Nữ (Itthālaṅkāra)

[143] Giới Ưng Đối Trị 88 (Pācittiya 88) – Phần Dù Dép: Tắm Bằng Vật Thơm Có Màu Sắc (Gandhavaṇṇaka)

[144] Giới Ưng Đối Trị 89 (Pācittiya 89) – Phần Dù Dép: Tắm Bằng Bã Dầu Mè Có Tẩm Hương (Vāsitaka)

[145] Giới Ưng Đối Trị 90 (Pācittiya 90) – Phần Dù Dép: Bảo TKN Xoa Bóp Và Chà Xát Cơ Thể (Bhikkhunī-ummaddāpana)

[147] Giới Ưng Đối Trị 94 (Pācittiya 94) – Phần Dù Dép: Ngồi Xuống Ở Trước Vị TK Không Hỏi Ý (Anāpucchā)

[148] Giới Ưng Đối Trị 95 (Pācittiya 95) – Phần Dù Dép: Hỏi Câu Hỏi Ở Vị TK Chưa Được Thỉnh Ý Trước (Pañhāpucchana)

[149] Giới Ưng Đối Trị 96 (Pācittiya 96) – Phần Dù Dép: Không Mặc Áo Lót Đi Vào Làng (Saṁkakṣikā)

[150] Giới Ưng Phát Lộ 1 (Pāṭidesanīya 1): Yêu Cầu Bơ Lỏng Rồi Thọ Dụng (Sappiviññāpana)

[151] Giới Ưng Phát Lộ 2 (Pāṭidesanīya 2): Yêu Cầu Dầu Ăn Rồi Thọ Dụng (Telaviññāpana)

[152] Giới Ưng Phát Lộ 3 (Pāṭidesanīya 3): Yêu Cầu Đường Mía Rồi Thọ Dụng (Phāṇitaviññāpana)

[153] Giới Ưng Phát Lộ 4 (Pāṭidesanīya 4): Yêu Cầu Cá Rồi Thọ Dụng (Macchaviññāpana)

[154] Giới Ưng Phát Lộ 5 (Pāṭidesanīya 5): Yêu Cầu Thịt Rồi Thọ Dụng (Maṃsaviññāpana)

[155] Giới Ưng Phát Lộ 6 (Pāṭidesanīya 6): Yêu Cầu Sữa Tươi Rồi Thọ Dụng (Khīraviññāpana)

[156] Giới Ưng Phát Lộ 7 (Pāṭidesanīya 7): Yêu Cầu Sữa Đông Rồi Thọ Dụng (Dadhiviññāpana)

[157] Giới Ưng Phát Lộ 8 (Pāṭidesanīya 8): Yêu Cầu Mật Ong Rồi Thọ Dụng (Madhuviññāpana)

[158] 75 Giới Ưng Học Pháp của TKN (Sekhiyakaṇdaṁ)

Những bộ Kinh khác :