TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN
(Padabhajaniyānukkamo)
[Lưu ý: Số theo sau từ Pāli là số đoạn]
Akusala 5.6.27.56: bất thiện.
Aññamañña 7.9: hỗ tương.
Aññamaññapaccaya 1.8.34.61: hỗ tương duyên.
Atta 546: tự ngã, tự mình
Atthapaṭisambhidā 544: nghĩa đạt thông.
Atthipaccaya 1.22.34.73: hiện hữu duyên.
Adinna 547.1177: chưa được cho.
Adinnādānā 548: lấy vật chưa cho, trộm cắp.
Adukkhamasukhā 1079: phi khổ phi lạc thọ.
Adhipatipaccaya 1.4.34.58: trưởng duyên.
Anatta 487: vô ngã.
Anantara 5: vô gián, liên tục
Anantarapaccaya 1.5.34.54.: vô gián duyên.
Anantarūpanissaya 544: vô gián cận y.
Anāgataṃsañāṇa 487: vị lai trí.
Anicca 487: vô thường, không trường tồn.
Anuloma 505: tâm thuận thứ.
Anupādinna - anupādāniya 1420: phi bị thủ phi cảnh thủ.
Anupādinnupādāniya 1419. 1420: phi bị thủ cảnh thủ.
Anupādinnupādāniyādhipāti 1489: trưởng phi bị thủ cảnh thủ.
Abyākata 56.28.56: vô ký.
Abhijjhā 548: tham dục, tham muốn.
Abhiññā 544: diệu trí, thần thông.
Abhinandati 488: vui thích, thỏa thích.
Arahanta 489: bậc Ứng cúng, vị A La Hán.
Arahantaghāṭakamma 550: nghiệp giết A La Hán.
Ariya 1143.1488: vị thánh, bậc thánh nhân.
Arūpa 93.103: vô sắc.
Arūpī 7.8.9.16.17.21: người vô sắc.
Avigatapaccaya 1.25.35.51.75: bất ly duyên.
Asaññasatta 60.1402: loài vô tưởng, cõi vô tưởng.
Asammūyhanta 40.1229: không lầm lẫn, rõ ràng, minh bạch.
Asammohanta 1415: không lầm lẫn, rõ ràng.
Asaṅkiliṭṭha - asaṅkilesika 1662: phi phiền toái phi cảnh phiền não.
Asaṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1661: phi phiền toái cảnh phiền não.
Assādeti 488: hân hoan, vui mừng.
Ahetuka 87.242: vô nhân.
Ahetukapaṭisandhikkhaṇa 87: sát na tái tục vô nhân.
Ahetukavipāka 1265: quả vô nhân.
Ākāsānañcāyatana 1149: không vô biên xứ.
Ākāsānañcāyatanakiriya 483. 1359: tố, không vô biên xứ.
Ākāsānañcāyatanakusala 487: thiện không vô biên xứ.
Ākiñcaññāyatana 1149.1377: vô sở hữu xứ.
Ākiñcaññāyatanakiriya 493.1359: tố vô sở hữu xứ.
Ākiñcaññāyatanakusala 487: thiện vô sở hữu xứ.
Ātāpeti 546: đốt nóng, nhiệt não.
Ādiyati 547.1169: lấy, cầm lấy.
Ārabbha 488.1402: mở lối.
Ārammaṇapaccaya 1.3.33.51.52.57: cảnh Duyên.
Ārammaṇapurejāta 556. 1380: cảnh tiền sanh.
Ārammaṇādhipati 49 : cảnh trưởng.
Ārammaṇūpanissaya 544: cảnh cận y.
Āruppa 402.1092.1279.1449: cõi vô sắc.
Āvajjanā 489.509: sự khai môn, tâm khai môn.
Āsevanapaccaya 1.13.34.65: trùng dụng duyên.
Āhāra 573.615.1388.1560: vật thực, thức ăn.
Āhārapaccaya 1.16.34.68: vật thực duyên.
Āhārasamuṭṭhāna 60.1402: sở y vật thực.
Iddhividhañāṇa 487: thần thông trí.
Indriya 580: quyền.
Indriyapaccaya 1.17.34.69: quyền duyên.
Utu 553: thời tiết, quí tiết.
Utusamuṭṭhāna 51: sở y quí tiết
Uddhacca 488.1145: trạo cử, phóng dật.
Uddhaccasahagata 87.241.283: câu hành, trạo cử, câu hành phóng dật.
Upapatticitta 1158.1162: tâm sanh.
Upanissayapaccaya 1.10.34.63: cận y duyên
Upanissāya 1169.1376: nương theo, dựa vào.
Upādinnupādāniya 1418: bị thủ cảnh thủ.
Upādārūpa 7.22.56.1402: sắc y sinh.
Uposathakamma 487: việc bố tát, sự hành trai giới.
Uppajjati 56: sanh khởi.
Uppajjeyya 26: có thể sanh khởi.
Uppādeti 547: làm cho sanh, chứng đắc.
Ekāgārika 547.1169: cướp gia trang.
Okkantikkhaṇa 7.8: sát sanh tục sinh, lúc nhập thai.
Katattārūpa 60.1238: sắc nghiệp, sắc bị tạo, sắc bị tác thành.
Katvā 499: sau khi làm, sau khi hành động.
Kabaliṅkāra-āhāra 16.1389.1560: đoàn thực, thực phẩm.
Kammapaccaya 1.14.34.66: nghiệp duyên.
Kammavipāka 1378: nghiệp quả, quả dị thục, của nghiệp.
Karoti 547: làm, hành động, tạo ra.
Kātabbaṃ 1169: 1388 cần được tạo thành.
Kātūna 86: sau khi làm, sau khi tạo thành.
Kāya 16.493 : thân, thân thể, xác thân.
Kāla 7.11: thời, thời gian, thời kỳ.
Kāyaviññāṇa 493: thân thức.
Kāyaviññāṇadhātu 3.5.6: thân thức giới.
Kāyaviññāṇasahagata 1082.1392: câu hành thân thức, liên quan thân thức.
Kāyāyatana 1374.1399.1402: thân xứ.
Kāyikadukkha 553.1520: thân khổ, khổ thân, khổ thuộc về thân.
Kāyikasukha 513.1520: thân lạc, lạc thân, lạc thuộc về thân.
Kāyindriya 17.586: thân quyền.
Kiriya 509.1158: tố, duy tác.
Kiriyamanoviññāṇadhātu 1158.1303.1494: tố ý thức giới.
Kiriyasamāpatti 546.1376: tố thiền nhập.
Kiriyābyākata 57: vô ký tố.
Kilesa 1358: phiền não.
Kusala 5.6.26.56: thiện.
Kusalasamāpatti 1377: thiện thiền nhập.
Kusalākusala 14.1158.1378.1486: thiện và bất thiện.
Kusalādhipati 496: trưởng thiện.
Khandha 7.20.56.493: uẩn, khối.
Gacchanti 547.1169: đi đến
Gaṇanā 673.1265: cách đếm, cách tính.
Gaṇita 1229.1330: được đếm, được tính.
Gaṇetabba 86.1230.1237: Cần được kể, phải được tính.
Gaṇhāti 545. 1169: cầm lấy, chấp giữ,nắm giữ.
Gandha 493.1486: hơi, mùi, cảnh khí.
Gandhāyatana 3.493.1529: khí xứ.
Gambhīra 1631: sâu xa, thâm sâu.
Garu 4.49.6: nặng nề, trọng đại, quan trọng.
Gahetabba 1229: cần được nắm giữ, cần được chấp lấy.
Gāmaghāta 547.1169: cướp làng, sát hại thôn dân.
Gotrabhu 487: tâm chuyển tộc.
Ghāna 403.1489: tỷ, lỗ mũi.
Ghānaviññāna 493: tỷ thức.
Ghānaviññāṇadhātu 3.5.6: tỷ thức giới.
Ghānindriya 17.586: tỷ quyền.
Cakkhāyatana 1374.1534: nhãn xứ.
Cakkhu 491: nhãn, con mắt.
Cakkhudriya 17.586: nhãn quyền.
Cakkhuviññāṇa 493: nhãn thức.
Cakkhuviññāṇadhātu 3.5.6: nhãn thức giới.
Cakkhuviññāṇasahagata 1100.1375: câu hành nhãn thức.
Catutthamagga 544.1525.1526: tứ đạo, đạo thứ tư.
Cāga 544: xả thí.
Citta 487: tâm.
Cittacetasika 3.4.6.7.22: tâm và sở hữu tâm.
Cittasamaṅgī 492: người có tâm.
Cittasamuṭṭhāna 7.56.484: sở y tâm.
Cittasampayuttaka 4: tương ưng tâm.
Cittādhipati 4: tâm trưởng.
Cuticitta 1158.1162: tâm tử.
Cetanā 96.1181: tư, sự cố ý.
Cetanāsampayuttaka 14: tương ưng tư.
Cetopariyañāṇa 487: thọ tâm trí, thọ tâm thông.
Chandasampayuttaka 4: tương ưng dục.
Chandadhipati 4: dục trưởng.
Chindati 547: cắt lìa, chặt đứt, ly gián.
Jappeti 545: phát sanh, khởi dậy.
Jivhaø 493.1489: thiệt, lưỡi.
Jivhāviññāṇa 493: thiệt thức.
Jivhāviññāṇadhātu 3.5.6: thiệt thức giới.
Jivhindriya 17.586: thiệt quyền.
Jīvita 547.1170: mạng, mạng sống.
Jhāna 487: thiền, thiền na.
Jhānaṅga 18.587: chi thiền.
Jhānapaccaya 1.18.34.70: thiền na duyên.
Jhānasampayuttaka 18: tương ưng thiền.
Ṭhānaṭhānakosalla 544.1377: lý phi lý thiện xảo.
Tatimagga 544.1525.4526: tam đạo, đạo thứ ba.
Tathāgata 547. 1170: Ðức Như Lai, Ðức Phật.
Tadārammaṇatā 489.1359: na cảnh, vai trò tâm mót.
Tiṭṭhati 547.1169: đứng, đứng lại.
Datvā 487: sau khi cho, sau khi bố thí.
Dāna 487: sự bố thí, vật bố thí.
Diṭṭhi 488: tà kiến, tri kiến.
Dibbacakkhu 493.1530: thiên nhãn.
Dibbasota 493.1532: thiên nhĩ.
Dukkha 487: Khổ.
Dukkhasahagata 1082.1099: câu hành khổ.
Dukkhā vedanā 1078: thọ khổ, khổ thọ.
Duṭṭha 547.1170.: quấy, xấu xa.
Dutiyamagga 544.4525: nhị đạo, tâm đạo thứ hai.
Deti 551: cho, biếu tặng, bố thí.
Domanassa 488: ưu, sự buồn, ưu phiền.
Dosa 545: sân, sân hận.
Dhamma 2: Pháp.
Dhammaniruttipatipannapaṭisambhidā 1378: Pháp ngữ đạt thông.
Dhammapaṭisambhidā 544.1528: Pháp đạt thông.
Na-aññamaññapaccaya 46.91: phi hỗ tương duyên.
Na-adhipatipaccaya46.89: phi trưởng duyên.
Na-aññaṃtarapaccaya 46.90: phi vô gián duyên.
Na-ārammanapaccaya 46.48.88: phi cảnh duyên.
Na-āsevana 1094: phi trùng dụng.
Na-āsevanapaccaya 46.95: trùng dụng duyên.
Na-āharapaccaya 46.98: phi vật thực duyên.
Na-indriyapaccaya 46.99: phi quyền duyên.
Na-upanissayapaccaya 46.92: phi cận y duyên.
Nakammapaccaya 46.96: phi nghiệp duyên.
Najhānapaccaya 46.100 : phi thiền na duyên.
Natthi 1070: không có vô hữu.
Natthipaccaya 1.23.34.74: vô hữu duyên.
Nanissayapaccaya 46: phi y chỉ duyên.
Napacchājātapaccaya 40.94: phi hậu sanh duyên.
Napurejātapaccaya 46.93: phi tiền sanh duyên.
Namaggapaccaya 46.101: phi đồ đạo duyên.
Navipākapaccaya 47.97: phi quả duyên.
Navippayuttapaccaya 46.103: phi bất tương ưng duyên.
Nasamantarapaccaya 46.90: phi đẳng vô gián duyên.
Nasampayuttapaccaya 46.103: phi tương ưng duyên.
Nasahajātapaccaya 60: phi câu sanh duyên.
Nahetupaccaya 45.52.87: phi nhân duyên.
Nānatta 1278: sự khác biệt, điểm dị biệt.
Nānākaraṇa 12.52: sự sai khác.
Nānākhaṇika 566: dị thời, khác thời gian.
Nāmarūpa 7.8.22: danh và sắc.
Nigamaghāta 547.1169: sát hại thị dân.
Nibbāna 493: Níp Bàn.
Niyatamicchādiṭṭhi 550.1377: tà kiến cố định.
Niruttipaṭisambhidā 546.1528: ngữ đạt thông.
Niruddha 489: đã diệt, vừa diệt mất
Nirodha 1161.1364: diệt, đoạn diệt.
Nillopa 547: sự trấn lột, sự giựt dọc.
Nissāyattha 389: ý nghĩa y chỉ.
Nissāyapaccaya 1.9.34.62: y chỉ duyên.
Nissāya 380: dựa vào, nương theo.
Nevavipākanavipākadhmmadhamma 1238: phi dị thục, phi dị thục nhân, phi quả phi nhân.
Nevasaññānāsaññāyatana 1149.1377: phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Nevasaññānāsaññāyatanakiriya 493.1358: tố phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Nevasaññānāsaññāyatanakusala 487.1364: thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ.
Nevasaññānāsaññāyatanavipāka 489.1486: quả phi tưởng phi phi tưởng xứ.
No-atthipaccaya 46: phi hiện hữu duyên.
No-avigatapaccaya 46: phi bất ly duyên.
Nonatthipaccaya 46. 104: phi vô hữu duyên.
Novigatapaccaya 46. 104: phi ly khứ duyên.
Pakatūpanissaya 544.1169: thường cận y.
Pakiṇṇaka 672: linh linh, tạp loại.
Paccayattha 389: ý nghĩa duyên.
Paccanubhoti 546.1170: hưởng cảm, thọ nhận.
Paccaya 484.1140: trợ, duyên cho.
Paccaya 246.1138: duyên.
Paccavekkhati 487: phản khán.
Pacchājāta 12.559: hậu sanh.
Pacchājātapaccaya 1.12.34.559: hậu sanh duyên.
Pacchima 5.6.505: sau cùng, chót, rốt ráo.
Pañcaviññāṇa 1363: ngũ thức, năm thức tâm.
Pañcaviññāṇasahagata 100.406: câu hành ngũ thức.
Paññā 544: trí tuệ.
Pañha 1373.1375: yếu tri, vấn đề.
Paṭighātattha 551: mục đích tiêu trừ, mục đích hủy diệt.
Paṭicca 26.56: liên quan.
Paṭiccattha 245: ý nghĩa liên quan.
Paṭibhāṇapaṭisambhidā 544.1528: biện đạt thông.
Paṭisandhi 405.408.1080.1388: tục sinh.
Paṭisandhika 1091.1094: tâm tục sinh.
Paṭisandhikkhaṇa 57.91: sát na tái tục sinh.
Paṭuppanna 23: sanh tiếp theo.
Paṭṭhānavara 44.47.51.55: phần vị trí.
Paṭṭhamamagga 544.1525.1526: sơ đạo, đạo thứ nhất.
Patthanā 545. 1169.1521: nguyện vọng, khát vọng.
Paradāra 557.1169: vợ người.
Parikamma 544: sự chuẩn bị, tâm chuẩn bị.
Paritāpeti 54.1170.1378.1524: nhiệt não, bứt rứt, ray rức.
Paripantha 547.1169: cướp đường, đạo tặc.
Paripuṇṇa 1091.1094.1438: hoàn bị, đầy đủ.
Pariyiṭṭhimūladukkha 546.1170.1378: khổ cùng cực, khổ thâm cố.
Parihīna 488: tiêu hoại, hư hoại; đứt.
Palapati 1169. 1170: Nói nhảm.
Passati 1402: thấy, trông, nhìn.
Pahīna 1143: được đoạn trừ.
Pahīnakilesa 491.492: phiền não đã đoạn trừ.
Pāṇa 547: chúng sanh, sinh vật.
Pāṇātipāta 548.1377: sát sanh, sự giết sinh vật.
Pitā 547.1170: cha.
Pitughāṭakamma 550: nghiệp giết cha.
Pisuṇa 547: sự đâm thọc, lưỡng thiệt.
Pisuṇāvācā 548: lời đâm thọc, nói hai lưỡi.
Puthujjana 557: phàm phu, người phàm.
Pubba 1134: trước, lúc trước, trước kia.
Pubbenivāsānussatiñāṇa 544: túc mạng trí, túc mạng thông.
Purima 5.6.505: trước, trước đó, phần trước.
Purejāta 12.606: tiền sanh, sự sanh trước.
Purejātapaccaya 1.11.34..64: tiền sanh duyên.
Pharusa 547.1169: sự thô lỗ, độc ác.
Pharusavācā 548: lời ác độc, ác ngữ.
Phala 493: quả, tâm quả thuộc siêu thế.
Phalasamāpatti 506: quả thiền nhập, tâm chứng quả.
Phoṭṭhabba 493: xúc, sự đụng chạm, cảnh xúc.
Phoṭṭhabbāyatana 3.493: xúc xứ.
Byāpāda 548.1377: sân độc.
Bāhira 61.1252: ngoại phần, thuộc bên ngoài.
Bhaṇati 547.1169: nói, phát ngôn.
Bhavaṅga 509: hộ kiếp, tâm hữu phần.
Bhindati 547.1170.1172: phá vỡ, rạn nứt.
Bhojana 553: thức ăn, vật thực.
Magga 487: đạo, con đường, tâm đạo thuộc siêu thế.
Maggaṅga 19.594.: chi đạo
Maggapaccaya 1.19.34.70: đồ đạo duyên.
Maggasampayutta 19: tương ưng đạo.
Manodhātu 3.5.6: ý giới.
Manoviññāṇadhātu 3.5.6: ý thức giới.
Mahābhūta 22.56: đại hiển, sắc tứ đại.
Mātā 547.1170: người mẹ.
Mātughatakamma 550.1377: nghiệp giết mẹ.
Māna 545: kiêu mạn, ngã mạn.
Micchācāra 548: tà hạnh.
Micchādiṭṭhi 548.1377: tà kiến.
Musā 547 .1169: sự dối trá, sự lừa dối.
Musāvāda 544: lời nói dối, vọng ngôn.
Mūla 86: căn, căn bản, cội rễ.
Mūlaka 40.44.47.1016: căn, phần căn bản.
Moha 87.283: si, si mê.
Yathākammūpagañāṇa 487: tùy nghiệp trí.
Rasa 469.1485: vị, vị giác, cảnh vị.
Rasāyatana 3.493.: vị xứ.
Rāya 488: ái tham.
Ruhiruppādakamma 550: nghiệp trích máu, nghiệp gây thương tích Ðức Phật.
Rūpa 4.7.56.493: sắc, cảnh sắc, sắc pháp.
Rūpāyatana 3.493: sắc xứ.
Rūpī 21: người hữu sắc, loài hữu sắc.
Labbhati 1166: nhận được, có được, có xảy ra.
Lohita 547.1170: máu, huyết.
Vatthu 57.493: vật, sắc vật, như ý vật
Vatthupurejāta 556.1380: vật tiền sanh.
Vācanāmagga 33.35: đường lối ngôn ngữ, cách tạo câu nói.
Vikkhambhita 1143.1358: đã chế ngự, được chế ngự.
Vikkhambhitakilesa 491: phiền não đã chế ngự.
Vigatapaccaya 1.24.34.55.74: ly khứ duyên.
Vicikicchā 388.1145: hoài nghi.
Vicikicchāsahagata 87.241.183: câu hành hoài nghi.
Viññāṇañcāyatana 544.1149: Thức vô biên xứ.
Viññāṇañcāyatanakiriya 419 .1358: Tố Thức vô biên xứ.
Viññāṇañcāyatanakusala 478: Thiện thức vô biên xứ.
Viññāṇañcāyatanavipāka 489: quả thức vô biên xứ.
Vitthārita 1007: được giải rộng, được nói rộng.
Vitthāretabba 75: cần được giải rộng, cần được nói rộng.
Vipassanti 487: minh sát, quán thấy.
Vipassanā 544: tuệ quán, minh sát.
Vipāka 14.489.1238: quả, quả dị thục.
Vipākadhammadhamma 1239: pháp dị thục nhân.
Vipākadhammadhammādhipati 1361: Trưởng dị thục nhân.
Vipākapaccaya 1.15.34.67: quả duyên, dị thục quả duyên.
Vipākamanodhātu 1158.1363.1493: quả ý giới.
Vipākamanoviññāṇadhātu 1158.1363.1493: quả ý thức giới.
Vipākādhipati 1360: Trưởng quả, trưởng dị thục.
Vipākabyākata 56.572: vô ký quả.
Vippaṭisārī 488.1144: người hối tiếc, người ray rức.
Vippayuttapaccaya 1.21.31.72: bất tương ưng duyên.
Vibhajitabba 1665: cần được phân tích.
Vibhatta 1658: đã được phân tích.
Viriyasampayuttaka 4: tương ưng cần.
Viriyādhipati 4: cần trưởng.
Vīmaṃsasampayutta 4: tương ưng thẩm.
Vīmaṃsādhipāti 4: Thẩm trưởng.
Vuṭṭhahanta 506.1161: dậy khởi, xuất khởi.
Vuṭṭhahitvā 496.1143: sau khi xuất khỏi.
Vuṭṭhāna 506.1157: tâm xuất lộ.
Vodāna 487.1157: tâm dũ tịnh.
Voropeti 547.1170: đoạt lấy.
Saṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1660: phiền toái cảnh phiền não.
Saṅkhāra 544.1376: hữu vi, hành.
Saṅkhitta 40: tóm lược, được tóm tắt.
Saṅgha 547.1170 : tăng, tăng già.
Saṅghabhedakamma 550.11377: nghiệp chia rẽ Tăng.
Sajjhāyanta 75: sự học thuộc lòng.
Sajjhāyamagga 8 : đường lối thuộc lòng.
Sadda 493: thinh, tiếng.
Saddāyatana 3.493: thinh xứ.
Saddhā 544: đức tin.
Saddhāpañcamaka 1169: phần thứ 5 có đức tin.
Sandhi 547.1170: sự nối tiếp, sự kế tục.
Samanantara 6: sự liên tiếp, đẳng vô gián.
Samanantaraniruddha 23: sự liên tục hoại diệt.
Samanantarapaccaya 1.6.34.59: đẳng vô gián duyên.
Samādiyati 544.1169: thọ trì.
Samādiyitvā 497.1143: sau khi thọ trì.
Samāpatti 544: sự nhập thiền.
Samudāciṇṇa 491: đã chất chứa, được tích lũy.
Sampayutta 475.1077.1138: tương ưng.
Sampayuttattha 483: ý nghĩa tương ưng.
Sampayuttapaccaya 1.20.34.71: tương ưng duyên.
Sampayuttapaṭisandhi 1166: tái tục tương ưng duyên.
Sampayuttādhipati 1152.1154.1155: trưởng tương ưng.
Sampha 547.1169: nhảm nhí.
Samphappalāpa 548: sự nói nhảm nhí, ỷ ngữ
Saṃsaṭṭha 390.1138: hòa hợp, tương hợp.
Saṃsaṭṭhattha 483: ý nghĩa tương hợp.
Sahajāta 236.566.1251: câu sanh, đồng sanh.
Sahajātattha 245: ý nghĩa câu sanh.
Sahajātapaccaya 1.7.34.60: câu sanh duyên.
Sahajātadhipati 496: câu sanh trưởng.
Siyā 26: có thể.
Sīla 487: giới, giới hạnh.
Sukhā vedanā 1077.1138: lạc thọ.
Sukhasahagata 1098.1158: câu hữu lạc, câu hành lạc.
Sukhumatara 1631: rất tế nhị, rất tinh vi.
Sugambhīra 44.47.51.55: rất thâm sâu.
Suciṇṇa 587: khéo tích lũy, khéo chất chứa, công đức.
Suṇāti 493.1402: nghe.
Suta 544: văn , sự nghe, sự học hỏi.
Sekkhā 487: hữu học, thánh hữu học.
Senāsana 553.555: trú xứ, sàng tọa.
Sota 493.1489: nhĩ, lỗ tai.
Sotadhātu 493.1359.1402: nhĩ giới.
Sotaviññāṇa 493: nhĩ thức.
Sotaviññāṇadhātu 3.5.6: nhĩ thức giới.
Sotindriya 17.586: nhĩ quyền.
Hanati 547.555.1172: giết, sát hại.
Hetu 2.1140.1976: nhân.
Hetupaccaya 1: nhân duyên.
Hetusampayutta 2: tương ưng nhân.
-ooOoo-