[13] Trích Cú Từ Điển Pāḷi – Việt

Sunday November 7, 2021

TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN
(Padabhajaniyānukkamo)

 

[Lưu ý: Số theo sau từ Pāli là số đoạn]

Akusala 5.6.27.56: bất thiện.

Aññamañña 7.9: hỗ tương.

Aññamaññapaccaya 1.8.34.61: hỗ tương duyên.

Atta 546: tự ngã, tự mình

Atthapaṭisambhidā 544: nghĩa đạt thông.

Atthipaccaya 1.22.34.73: hiện hữu duyên.

Adinna 547.1177: chưa được cho.

Adinnādānā 548: lấy vật chưa cho, trộm cắp.

Adukkhamasukhā 1079: phi khổ phi lạc thọ.

Adhipatipaccaya 1.4.34.58: trưởng duyên.

Anatta 487: vô ngã.

Anantara 5: vô gián, liên tục

Anantarapaccaya 1.5.34.54.: vô gián duyên.

Anantarūpanissaya 544: vô gián cận y.

Anāgataṃsañāṇa 487: vị lai trí.

Anicca 487: vô thường, không trường tồn.

Anuloma 505: tâm thuận thứ.

Anupādinna - anupādāniya 1420: phi bị thủ phi cảnh thủ.

Anupādinnupādāniya 1419. 1420: phi bị thủ cảnh thủ.

Anupādinnupādāniyādhipāti 1489: trưởng phi bị thủ cảnh thủ.

Abyākata 56.28.56: vô ký.

Abhijjhā 548: tham dục, tham muốn.

Abhiññā 544: diệu trí, thần thông.

Abhinandati 488: vui thích, thỏa thích.

Arahanta 489: bậc Ứng cúng, vị A La Hán.

Arahantaghāṭakamma 550: nghiệp giết A La Hán.

Ariya 1143.1488: vị thánh, bậc thánh nhân.

Arūpa 93.103: vô sắc.

Arūpī 7.8.9.16.17.21: người vô sắc.

Avigatapaccaya 1.25.35.51.75: bất ly duyên.

Asaññasatta 60.1402: loài vô tưởng, cõi vô tưởng.

Asammūyhanta 40.1229: không lầm lẫn, rõ ràng, minh bạch.

Asammohanta 1415: không lầm lẫn, rõ ràng.

Asaṅkiliṭṭha - asaṅkilesika 1662: phi phiền toái phi cảnh phiền não.

Asaṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1661: phi phiền toái cảnh phiền não.

Assādeti 488: hân hoan, vui mừng.

Ahetuka 87.242: vô nhân.

Ahetukapaṭisandhikkhaṇa 87: sát na tái tục vô nhân.

Ahetukavipāka 1265: quả vô nhân.

Ākāsānañcāyatana 1149: không vô biên xứ.

Ākāsānañcāyatanakiriya 483. 1359: tố, không vô biên xứ.

Ākāsānañcāyatanakusala 487: thiện không vô biên xứ.

Ākiñcaññāyatana 1149.1377: vô sở hữu xứ.

Ākiñcaññāyatanakiriya 493.1359: tố vô sở hữu xứ.

Ākiñcaññāyatanakusala 487: thiện vô sở hữu xứ.

Ātāpeti 546: đốt nóng, nhiệt não.

Ādiyati 547.1169: lấy, cầm lấy.

Ārabbha 488.1402: mở lối.

Ārammaṇapaccaya 1.3.33.51.52.57: cảnh Duyên.

Ārammaṇapurejāta 556. 1380: cảnh tiền sanh.

Ārammaṇādhipati 49 : cảnh trưởng.

Ārammaṇūpanissaya 544: cảnh cận y.

Āruppa 402.1092.1279.1449: cõi vô sắc.

Āvajjanā 489.509: sự khai môn, tâm khai môn.

Āsevanapaccaya 1.13.34.65: trùng dụng duyên.

Āhāra 573.615.1388.1560: vật thực, thức ăn.

Āhārapaccaya 1.16.34.68: vật thực duyên.

Āhārasamuṭṭhāna 60.1402: sở y vật thực.

Iddhividhañāṇa 487: thần thông trí.

Indriya 580: quyền.

Indriyapaccaya 1.17.34.69: quyền duyên.

Utu 553: thời tiết, quí tiết.

Utusamuṭṭhāna 51: sở y quí tiết

Uddhacca 488.1145: trạo cử, phóng dật.

Uddhaccasahagata 87.241.283: câu hành, trạo cử, câu hành phóng dật.

Upapatticitta 1158.1162: tâm sanh.

Upanissayapaccaya 1.10.34.63: cận y duyên

Upanissāya 1169.1376: nương theo, dựa vào.

Upādinnupādāniya 1418: bị thủ cảnh thủ.

Upādārūpa 7.22.56.1402: sắc y sinh.

Uposathakamma 487: việc bố tát, sự hành trai giới.

Uppajjati 56: sanh khởi.

Uppajjeyya 26: có thể sanh khởi.

Uppādeti 547: làm cho sanh, chứng đắc.

Ekāgārika 547.1169: cướp gia trang.

Okkantikkhaṇa 7.8: sát sanh tục sinh, lúc nhập thai.

Katattārūpa 60.1238: sắc nghiệp, sắc bị tạo, sắc bị tác thành.

Katvā 499: sau khi làm, sau khi hành động.

Kabaliṅkāra-āhāra 16.1389.1560: đoàn thực, thực phẩm.

Kammapaccaya 1.14.34.66: nghiệp duyên.

Kammavipāka 1378: nghiệp quả, quả dị thục, của nghiệp.

Karoti 547: làm, hành động, tạo ra.

Kātabbaṃ 1169: 1388 cần được tạo thành.

Kātūna 86: sau khi làm, sau khi tạo thành.

Kāya 16.493 : thân, thân thể, xác thân.

Kāla 7.11: thời, thời gian, thời kỳ.

Kāyaviññāṇa 493: thân thức.

Kāyaviññāṇadhātu 3.5.6: thân thức giới.

Kāyaviññāṇasahagata 1082.1392: câu hành thân thức, liên quan thân thức.

Kāyāyatana 1374.1399.1402: thân xứ.

Kāyikadukkha 553.1520: thân khổ, khổ thân, khổ thuộc về thân.

Kāyikasukha 513.1520: thân lạc, lạc thân, lạc thuộc về thân.

Kāyindriya 17.586: thân quyền.

Kiriya 509.1158: tố, duy tác.

Kiriyamanoviññāṇadhātu 1158.1303.1494: tố ý thức giới.

Kiriyasamāpatti 546.1376: tố thiền nhập.

Kiriyābyākata 57: vô ký tố.

Kilesa 1358: phiền não.

Kusala 5.6.26.56: thiện.

Kusalasamāpatti 1377: thiện thiền nhập.

Kusalākusala 14.1158.1378.1486: thiện và bất thiện.

Kusalādhipati 496: trưởng thiện.

Khandha 7.20.56.493: uẩn, khối.

Gacchanti 547.1169: đi đến

Gaṇanā 673.1265: cách đếm, cách tính.

Gaṇita 1229.1330: được đếm, được tính.

Gaṇetabba 86.1230.1237: Cần được kể, phải được tính.

Gaṇhāti 545. 1169: cầm lấy, chấp giữ,nắm giữ.

Gandha 493.1486: hơi, mùi, cảnh khí.

Gandhāyatana 3.493.1529: khí xứ.

Gambhīra 1631: sâu xa, thâm sâu.

Garu 4.49.6: nặng nề, trọng đại, quan trọng.

Gahetabba 1229: cần được nắm giữ, cần được chấp lấy.

Gāmaghāta 547.1169: cướp làng, sát hại thôn dân.

Gotrabhu 487: tâm chuyển tộc.

Ghāna 403.1489: tỷ, lỗ mũi.

Ghānaviññāna 493: tỷ thức.

Ghānaviññāṇadhātu 3.5.6: tỷ thức giới.

Ghānindriya 17.586: tỷ quyền.

Cakkhāyatana 1374.1534: nhãn xứ.

Cakkhu 491: nhãn, con mắt.

Cakkhudriya 17.586: nhãn quyền.

Cakkhuviññāṇa 493: nhãn thức.

Cakkhuviññāṇadhātu 3.5.6: nhãn thức giới.

Cakkhuviññāṇasahagata 1100.1375: câu hành nhãn thức.

Catutthamagga 544.1525.1526: tứ đạo, đạo thứ tư.

Cāga 544: xả thí.

Citta 487: tâm.

Cittacetasika 3.4.6.7.22: tâm và sở hữu tâm.

Cittasamaṅgī 492: người có tâm.

Cittasamuṭṭhāna 7.56.484: sở y tâm.

Cittasampayuttaka 4: tương ưng tâm.

Cittādhipati 4: tâm trưởng.

Cuticitta 1158.1162: tâm tử.

Cetanā 96.1181: tư, sự cố ý.

Cetanāsampayuttaka 14: tương ưng tư.

Cetopariyañāṇa 487: thọ tâm trí, thọ tâm thông.

Chandasampayuttaka 4: tương ưng dục.

Chandadhipati 4: dục trưởng.

Chindati 547: cắt lìa, chặt đứt, ly gián.

Jappeti 545: phát sanh, khởi dậy.

Jivhaø 493.1489: thiệt, lưỡi.

Jivhāviññāṇa 493: thiệt thức.

Jivhāviññāṇadhātu 3.5.6: thiệt thức giới.

Jivhindriya 17.586: thiệt quyền.

Jīvita 547.1170: mạng, mạng sống.

Jhāna 487: thiền, thiền na.

Jhānaṅga 18.587: chi thiền.

Jhānapaccaya 1.18.34.70: thiền na duyên.

Jhānasampayuttaka 18: tương ưng thiền.

Ṭhānaṭhānakosalla 544.1377: lý phi lý thiện xảo.

Tatimagga 544.1525.4526: tam đạo, đạo thứ ba.

Tathāgata 547. 1170: Ðức Như Lai, Ðức Phật.

Tadārammaṇatā 489.1359: na cảnh, vai trò tâm mót.

Tiṭṭhati 547.1169: đứng, đứng lại.

Datvā 487: sau khi cho, sau khi bố thí.

Dāna 487: sự bố thí, vật bố thí.

Diṭṭhi 488: tà kiến, tri kiến.

Dibbacakkhu 493.1530: thiên nhãn.

Dibbasota 493.1532: thiên nhĩ.

Dukkha 487: Khổ.

Dukkhasahagata 1082.1099: câu hành khổ.

Dukkhā vedanā 1078: thọ khổ, khổ thọ.

Duṭṭha 547.1170.: quấy, xấu xa.

Dutiyamagga 544.4525: nhị đạo, tâm đạo thứ hai.

Deti 551: cho, biếu tặng, bố thí.

Domanassa 488: ưu, sự buồn, ưu phiền.

Dosa 545: sân, sân hận.

Dhamma 2: Pháp.

Dhammaniruttipatipannapaṭisambhidā 1378: Pháp ngữ đạt thông.

Dhammapaṭisambhidā 544.1528: Pháp đạt thông.

Na-aññamaññapaccaya 46.91: phi hỗ tương duyên.

Na-adhipatipaccaya46.89: phi trưởng duyên.

Na-aññaṃtarapaccaya 46.90: phi vô gián duyên.

Na-ārammanapaccaya 46.48.88: phi cảnh duyên.

Na-āsevana 1094: phi trùng dụng.

Na-āsevanapaccaya 46.95: trùng dụng duyên.

Na-āharapaccaya 46.98: phi vật thực duyên.

Na-indriyapaccaya 46.99: phi quyền duyên.

Na-upanissayapaccaya 46.92: phi cận y duyên.

Nakammapaccaya 46.96: phi nghiệp duyên.

Najhānapaccaya 46.100 : phi thiền na duyên.

Natthi 1070: không có vô hữu.

Natthipaccaya 1.23.34.74: vô hữu duyên.

Nanissayapaccaya 46: phi y chỉ duyên.

Napacchājātapaccaya 40.94: phi hậu sanh duyên.

Napurejātapaccaya 46.93: phi tiền sanh duyên.

Namaggapaccaya 46.101: phi đồ đạo duyên.

Navipākapaccaya 47.97: phi quả duyên.

Navippayuttapaccaya 46.103: phi bất tương ưng duyên.

Nasamantarapaccaya 46.90: phi đẳng vô gián duyên.

Nasampayuttapaccaya 46.103: phi tương ưng duyên.

Nasahajātapaccaya 60: phi câu sanh duyên.

Nahetupaccaya 45.52.87: phi nhân duyên.

Nānatta 1278: sự khác biệt, điểm dị biệt.

Nānākaraṇa 12.52: sự sai khác.

Nānākhaṇika 566: dị thời, khác thời gian.

Nāmarūpa 7.8.22: danh và sắc.

Nigamaghāta 547.1169: sát hại thị dân.

Nibbāna 493: Níp Bàn.

Niyatamicchādiṭṭhi 550.1377: tà kiến cố định.

Niruttipaṭisambhidā 546.1528: ngữ đạt thông.

Niruddha 489: đã diệt, vừa diệt mất

Nirodha 1161.1364: diệt, đoạn diệt.

Nillopa 547: sự trấn lột, sự giựt dọc.

Nissāyattha 389: ý nghĩa y chỉ.

Nissāyapaccaya 1.9.34.62: y chỉ duyên.

Nissāya 380: dựa vào, nương theo.

Nevavipākanavipākadhmmadhamma 1238: phi dị thục, phi dị thục nhân, phi quả phi nhân.

Nevasaññānāsaññāyatana 1149.1377: phi tưởng phi phi tưởng xứ.

Nevasaññānāsaññāyatanakiriya 493.1358: tố phi tưởng phi phi tưởng xứ.

Nevasaññānāsaññāyatanakusala 487.1364: thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ.

Nevasaññānāsaññāyatanavipāka 489.1486: quả phi tưởng phi phi tưởng xứ.

No-atthipaccaya 46: phi hiện hữu duyên.

No-avigatapaccaya 46: phi bất ly duyên.

Nonatthipaccaya 46. 104: phi vô hữu duyên.

Novigatapaccaya 46. 104: phi ly khứ duyên.

Pakatūpanissaya 544.1169: thường cận y.

Pakiṇṇaka 672: linh linh, tạp loại.

Paccayattha 389: ý nghĩa duyên.

Paccanubhoti 546.1170: hưởng cảm, thọ nhận.

Paccaya 484.1140: trợ, duyên cho.

Paccaya 246.1138: duyên.

Paccavekkhati 487: phản khán.

Pacchājāta 12.559: hậu sanh.

Pacchājātapaccaya 1.12.34.559: hậu sanh duyên.

Pacchima 5.6.505: sau cùng, chót, rốt ráo.

Pañcaviññāṇa 1363: ngũ thức, năm thức tâm.

Pañcaviññāṇasahagata 100.406: câu hành ngũ thức.

Paññā 544: trí tuệ.

Pañha 1373.1375: yếu tri, vấn đề.

Paṭighātattha 551: mục đích tiêu trừ, mục đích hủy diệt.

Paṭicca 26.56: liên quan.

Paṭiccattha 245: ý nghĩa liên quan.

Paṭibhāṇapaṭisambhidā 544.1528: biện đạt thông.

Paṭisandhi 405.408.1080.1388: tục sinh.

Paṭisandhika 1091.1094: tâm tục sinh.

Paṭisandhikkhaṇa 57.91: sát na tái tục sinh.

Paṭuppanna 23: sanh tiếp theo.

Paṭṭhānavara 44.47.51.55: phần vị trí.

Paṭṭhamamagga 544.1525.1526: sơ đạo, đạo thứ nhất.

Patthanā 545. 1169.1521: nguyện vọng, khát vọng.

Paradāra 557.1169: vợ người.

Parikamma 544: sự chuẩn bị, tâm chuẩn bị.

Paritāpeti 54.1170.1378.1524: nhiệt não, bứt rứt, ray rức.

Paripantha 547.1169: cướp đường, đạo tặc.

Paripuṇṇa 1091.1094.1438: hoàn bị, đầy đủ.

Pariyiṭṭhimūladukkha 546.1170.1378: khổ cùng cực, khổ thâm cố.

Parihīna 488: tiêu hoại, hư hoại; đứt.

Palapati 1169. 1170: Nói nhảm.

Passati 1402: thấy, trông, nhìn.

Pahīna 1143: được đoạn trừ.

Pahīnakilesa 491.492: phiền não đã đoạn trừ.

Pāṇa 547: chúng sanh, sinh vật.

Pāṇātipāta 548.1377: sát sanh, sự giết sinh vật.

Pitā 547.1170: cha.

Pitughāṭakamma 550: nghiệp giết cha.

Pisuṇa 547: sự đâm thọc, lưỡng thiệt.

Pisuṇāvācā 548: lời đâm thọc, nói hai lưỡi.

Puthujjana 557: phàm phu, người phàm.

Pubba 1134: trước, lúc trước, trước kia.

Pubbenivāsānussatiñāṇa 544: túc mạng trí, túc mạng thông.

Purima 5.6.505: trước, trước đó, phần trước.

Purejāta 12.606: tiền sanh, sự sanh trước.

Purejātapaccaya 1.11.34..64: tiền sanh duyên.

Pharusa 547.1169: sự thô lỗ, độc ác.

Pharusavācā 548: lời ác độc, ác ngữ.

Phala 493: quả, tâm quả thuộc siêu thế.

Phalasamāpatti 506: quả thiền nhập, tâm chứng quả.

Phoṭṭhabba 493: xúc, sự đụng chạm, cảnh xúc.

Phoṭṭhabbāyatana 3.493: xúc xứ.

Byāpāda 548.1377: sân độc.

Bāhira 61.1252: ngoại phần, thuộc bên ngoài.

Bhaṇati 547.1169: nói, phát ngôn.

Bhavaṅga 509: hộ kiếp, tâm hữu phần.

Bhindati 547.1170.1172: phá vỡ, rạn nứt.

Bhojana 553: thức ăn, vật thực.

Magga 487: đạo, con đường, tâm đạo thuộc siêu thế.

Maggaṅga 19.594.: chi đạo

Maggapaccaya 1.19.34.70: đồ đạo duyên.

Maggasampayutta 19: tương ưng đạo.

Manodhātu 3.5.6: ý giới.

Manoviññāṇadhātu 3.5.6: ý thức giới.

Mahābhūta 22.56: đại hiển, sắc tứ đại.

Mātā 547.1170: người mẹ.

Mātughatakamma 550.1377: nghiệp giết mẹ.

Māna 545: kiêu mạn, ngã mạn.

Micchācāra 548: tà hạnh.

Micchādiṭṭhi 548.1377: tà kiến.

Musā 547 .1169: sự dối trá, sự lừa dối.

Musāvāda 544: lời nói dối, vọng ngôn.

Mūla 86: căn, căn bản, cội rễ.

Mūlaka 40.44.47.1016: căn, phần căn bản.

Moha 87.283: si, si mê.

Yathākammūpagañāṇa 487: tùy nghiệp trí.

Rasa 469.1485: vị, vị giác, cảnh vị.

Rasāyatana 3.493.: vị xứ.

Rāya 488: ái tham.

Ruhiruppādakamma 550: nghiệp trích máu, nghiệp gây thương tích Ðức Phật.

Rūpa 4.7.56.493: sắc, cảnh sắc, sắc pháp.

Rūpāyatana 3.493: sắc xứ.

Rūpī 21: người hữu sắc, loài hữu sắc.

Labbhati 1166: nhận được, có được, có xảy ra.

Lohita 547.1170: máu, huyết.

Vatthu 57.493: vật, sắc vật, như ý vật

Vatthupurejāta 556.1380: vật tiền sanh.

Vācanāmagga 33.35: đường lối ngôn ngữ, cách tạo câu nói.

Vikkhambhita 1143.1358: đã chế ngự, được chế ngự.

Vikkhambhitakilesa 491: phiền não đã chế ngự.

Vigatapaccaya 1.24.34.55.74: ly khứ duyên.

Vicikicchā 388.1145: hoài nghi.

Vicikicchāsahagata 87.241.183: câu hành hoài nghi.

Viññāṇañcāyatana 544.1149: Thức vô biên xứ.

Viññāṇañcāyatanakiriya 419 .1358: Tố Thức vô biên xứ.

Viññāṇañcāyatanakusala 478: Thiện thức vô biên xứ.

Viññāṇañcāyatanavipāka 489: quả thức vô biên xứ.

Vitthārita 1007: được giải rộng, được nói rộng.

Vitthāretabba 75: cần được giải rộng, cần được nói rộng.

Vipassanti 487: minh sát, quán thấy.

Vipassanā 544: tuệ quán, minh sát.

Vipāka 14.489.1238: quả, quả dị thục.

Vipākadhammadhamma 1239: pháp dị thục nhân.

Vipākadhammadhammādhipati 1361: Trưởng dị thục nhân.

Vipākapaccaya 1.15.34.67: quả duyên, dị thục quả duyên.

Vipākamanodhātu 1158.1363.1493: quả ý giới.

Vipākamanoviññāṇadhātu 1158.1363.1493: quả ý thức giới.

Vipākādhipati 1360: Trưởng quả, trưởng dị thục.

Vipākabyākata 56.572: vô ký quả.

Vippaṭisārī 488.1144: người hối tiếc, người ray rức.

Vippayuttapaccaya 1.21.31.72: bất tương ưng duyên.

Vibhajitabba 1665: cần được phân tích.

Vibhatta 1658: đã được phân tích.

Viriyasampayuttaka 4: tương ưng cần.

Viriyādhipati 4: cần trưởng.

Vīmaṃsasampayutta 4: tương ưng thẩm.

Vīmaṃsādhipāti 4: Thẩm trưởng.

Vuṭṭhahanta 506.1161: dậy khởi, xuất khởi.

Vuṭṭhahitvā 496.1143: sau khi xuất khỏi.

Vuṭṭhāna 506.1157: tâm xuất lộ.

Vodāna 487.1157: tâm dũ tịnh.

Voropeti 547.1170: đoạt lấy.

Saṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1660: phiền toái cảnh phiền não.

Saṅkhāra 544.1376: hữu vi, hành.

Saṅkhitta 40: tóm lược, được tóm tắt.

Saṅgha 547.1170 : tăng, tăng già.

Saṅghabhedakamma 550.11377: nghiệp chia rẽ Tăng.

Sajjhāyanta 75: sự học thuộc lòng.

Sajjhāyamagga 8 : đường lối thuộc lòng.

Sadda 493: thinh, tiếng.

Saddāyatana 3.493: thinh xứ.

Saddhā 544: đức tin.

Saddhāpañcamaka 1169: phần thứ 5 có đức tin.

Sandhi 547.1170: sự nối tiếp, sự kế tục.

Samanantara 6: sự liên tiếp, đẳng vô gián.

Samanantaraniruddha 23: sự liên tục hoại diệt.

Samanantarapaccaya 1.6.34.59: đẳng vô gián duyên.

Samādiyati 544.1169: thọ trì.

Samādiyitvā 497.1143: sau khi thọ trì.

Samāpatti 544: sự nhập thiền.

Samudāciṇṇa 491: đã chất chứa, được tích lũy.

Sampayutta 475.1077.1138: tương ưng.

Sampayuttattha 483: ý nghĩa tương ưng.

Sampayuttapaccaya 1.20.34.71: tương ưng duyên.

Sampayuttapaṭisandhi 1166: tái tục tương ưng duyên.

Sampayuttādhipati 1152.1154.1155: trưởng tương ưng.

Sampha 547.1169: nhảm nhí.

Samphappalāpa 548: sự nói nhảm nhí, ỷ ngữ

Saṃsaṭṭha 390.1138: hòa hợp, tương hợp.

Saṃsaṭṭhattha 483: ý nghĩa tương hợp.

Sahajāta 236.566.1251: câu sanh, đồng sanh.

Sahajātattha 245: ý nghĩa câu sanh.

Sahajātapaccaya 1.7.34.60: câu sanh duyên.

Sahajātadhipati 496: câu sanh trưởng.

Siyā 26: có thể.

Sīla 487: giới, giới hạnh.

Sukhā vedanā 1077.1138: lạc thọ.

Sukhasahagata 1098.1158: câu hữu lạc, câu hành lạc.

Sukhumatara 1631: rất tế nhị, rất tinh vi.

Sugambhīra 44.47.51.55: rất thâm sâu.

Suciṇṇa 587: khéo tích lũy, khéo chất chứa, công đức.

Suṇāti 493.1402: nghe.

Suta 544: văn , sự nghe, sự học hỏi.

Sekkhā 487: hữu học, thánh hữu học.

Senāsana 553.555: trú xứ, sàng tọa.

Sota 493.1489: nhĩ, lỗ tai.

Sotadhātu 493.1359.1402: nhĩ giới.

Sotaviññāṇa 493: nhĩ thức.

Sotaviññāṇadhātu 3.5.6: nhĩ thức giới.

Sotindriya 17.586: nhĩ quyền.

Hanati 547.555.1172: giết, sát hại.

Hetu 2.1140.1976: nhân.

Hetupaccaya 1: nhân duyên.

Hetusampayutta 2: tương ưng nhân.

-ooOoo-

Những tập kinh khác:

Lời Nói Đầu + Lược Đầu Đề + Phân Giải Duyên

[01] Tam Đề Thiện – Phần liên quan

[02] Tam Đề Thiện – Phần Đồng Sanh

[03] Tam Đề Thiện – Phần Hòa Hợp

[04] Tam Đề Thiện – Phần Yếu Tri

[05] Tam Đề Thiện – Rút Ngược Đối Lập + Ðếm Đối Lập

[06] Tam Đề Thiện – Đếm Thuận Tùng Đối Lập

[07] Tam Đề Thiện – Đếm Thuận Tùng Đối Lập (tiếp theo)

[08] Tam Đề Thiện – Đếm Đối Lập Thuận Tùng (Tiếp Theo)

[09] Tam Đề Thọ

[10] Tam Đề Quả

[11] Tam Đề Bị Thủ

[12] Tam Đề Phiền Toái

[13] Trích Cú Từ Điển Pāḷi – Việt

Những bộ Kinh khác :