[01] Phần Ðầu Ðề $ Xiển Minh Câu Yếu Hiệp Và Bất Yếu Hiệp

Tuesday October 12, 2021

THERAVĀDA
ABHIDHAMMAPIṬAKA - TẠNG DIỆU PHÁP

BỘ CHẤT NGỮ
DHĀTUKATHĀ

Dịch giả:
Ðại Trưởng Lão TỊNH SỰ
SANTAKICCA M
ahā Thera

NAMO TASSA BHAGAVATO ARAHATO SAMMĀSAMBUDDHASSA
KÍNH LỄ ÐỨC THẾ TÔN, BẬC ỨNG CÚNG, CHÁNH BIẾN TRI

-ooOoo-

 

(A) PHẦN ÐẦU ÐỀ 
(B) XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VÀ BẤT YẾU HIỆP

***

 

(A) PHẦN ÐẦU ÐỀ (MĀTIKĀ)

[1] - Yếu hiệp (saṅgaho). Bất yếu hiệp (asaṅgaho).

Bất yếu hiệp theo yếu hiệp (saṅgahitena asaṅgahitaṃ).
Yếu hiệp theo bất yếu hiệp (asaṅgahitena saṅgahitaṃ).
Yếu hiệp theo yếu hiệp (saṅgahitena saṅgahitaṃ).
Bất yếu hiệp theo bất yếu hiệp (saṅgahitena asaṅgahitaṃ).

Tương ưng (sampayogo). Bất tương ưng (vippayogo).

Bất tương ưng theo tương ưng (sampayuttena vippayuttaṃ).
Tương ưng theo bất tương ưng (vippayuttena sampayuttaṃ).
Tương ưng theo tương ưng (sampayuttena sampayuttaṃ).
Bất tương ưng theo bất tương ưng (vippayuttena vippayuttaṃ).

Tương ưng bất tương ưng theo yếu hiệp (saṅgahitena sampayuttaṃ vippayuttaṃ).
Yếu hiệp bất yếu hiệp theo tương ưng (sampayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitaṃ).
Tương ưng bất tương ưng theo bất yếu hiệp (asaṅgahitena sampa-yuttaṃ vippayuttaṃ).
Yếu hiệp bất yếu hiệp theo bất tương ưng (vippayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitaṃ).

Ngũ uẩn (pañcakkhandhā).
Thập nhị xứ (dvādasāyatanāṇi).
Thập bát giới (aṭṭhārasa dhātuyo).
Tứ đế (cattāri saccāni).
Nhị thập nhị quyền (bāvīsatindriyāni).
Y tương sinh (paṭiccasamuppādo).
Tứ niệm xứ (cattāro satipaṭṭhānā).

Tứ chánh cần (cattāro sammappadhānā).
Tứ thần túc (cattāro iddhipādā).
Tứ thiền (cattāri jhānāni).
Tứ vô lượng tâm (catasso appamaññāyo).
Ngũ quyền (pañcindriyāni ).
Ngũ lực (pañcabalāni).
Thất giác chi (satta bojjhaṅgā).
Bát chi thánh đạo (ariyo aṭṭhangiko maggo).

Xúc (phasso). Thọ (vedanā). Tưởng (saññā). Tư (cetanā). Tâm (citta). Thắng giải (adhimokkha). Tác ý (manasikāra).

Yếu hiệp ba cách (tīni saṅgaho). Bất yếu hiệp ba cách (tīni asaṅgaho). Tương ưng bốn cách (catūhi sampayogo).

Bất tương ưng bốn cách (catūhi vippayogo).

Ðồng (sabhāgo). Bất đồng (visabhāgo).

Toàn bộ Pháp tụ (dhammasaṅgaṇi) đều là đầu đề (mātikā) của Bộ Chất ngữ (dhātukathā).

DỨT PHẦN ÐẦU ÐỀ.

***

 

 

(B) XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VÀ BẤT YẾU HIỆP (Saṅgahāsaṅgahapadaniddeso)

[2] - Sắc uẩn yếu hiệp [*] bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Sắc uẩn yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp [*] bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

[*] Saṅgaho, Yếu hiệp: gồm là ... thành là, được là ... Như sắc pháp yếu hiệp một uẩn, tức sắc pháp thành là sắc uẩn .v.v...

Asaṅgaho, Bất yếu hiệp: không gồm được,không thành được. Như sắc pháp Bất yếu hiệp bốn uẩn, tức sắc pháp không thành là thọ uẩn tưởng uẩn hành uẩn thức uẩn.

[3] - Thọ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Thọ uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới .

[4] - Tưởng uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Tưởng uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[5] - Hành uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Hành uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[6] - Thức uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Thức uẩn yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

[7] - Sắc uẩn và thọ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Sắc uẩn và thọ uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, một xứ, bảy giới.

[8] - Sắc uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, một xứ, bảy giới.

[9] - Sắc uẩn và hành uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, một xứ, bảy giới.

[10] - Sắc uẩn và thức uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

[11] - Sắc uẩn, thọ uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Sắc uẩn, thọ uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, một xứ, bảy giới.

[12] - Sắc uẩn, thọ uẩn và hành uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, một xứ, bảy giới.

[13] - Sắc uẩn, thọ uẩn và thức uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, không được xứ, không được giới nào.

[14] - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và hành uẩn yếu hiệp, bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và hành uẩn yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

[15] - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và thức uẩn yếu hiệp, bốn uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

[16] - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn và thức uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[17] - Ngũ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Ngũ uẩn yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[18] - Nhãn xứ yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Nhãn xứ yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[19] - Nhĩ xứ ... tỷ xứ ... thiệt xứ ... thân xứ ... sắc xứ ... thinh xứ ... khí xứ ... vị xứ ... xúc xứ yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười bảy giới.

[20] - Ý xứ yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

[21] - Pháp xứ, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, một xứ, một giới. [Asaṅkhataṃ, pháp vô vi. Ở đây chỉ cho Níp-Bàn (nibbāna)]
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[22] - Nhãn xứ và nhĩ xứ yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[23] - Nhãn xứ và tỷ xứ ... nhãn xứ và thiệt xứ ... nhãn xứ và thân xứ ... nhãn xứ và thinh xứ ... nhãn xứ và khí xứ ... nhãn xứ và vị xứ ... nhãn xứ và xúc xứ yếu hiệp một uẩn, hai xứ hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[24] - Nhãn xứ và ý xứ yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười giới.

[25] - Nhãn xứ và pháp xứ, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[26] - Thập nhị xứ yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Thập nhị, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[27] - Nhãn giới yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Nhãn giới yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
[28] - Nhĩ giới ... tỷ giới ... thiệt giới ... thân giới ... sắc giới ... thinh giới ... khí giới ... vị giới ... xúc giới ... nhãn thức giới ... nhĩ thức giới ... tỷ thức giới ... thiệt thức giới ... thân thức giới ... ý giới ... ý thức giới yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[29] - Pháp giới, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[30] - Nhãn giới và nhĩ giới yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[31] - Nhãn giới và tỷ giới ... nhãn giới và thiệt giới ... nhãn giới và thân giới ... nhãn giới và sắc giới ... nhãn giới và thinh giới ... nhãn giới và khí giới ... nhãn giới và vị giới ... nhãn giới và xúc giới yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[32] - Nhãn giới và nhãn thức giới yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[33] - Nhãn giới và nhĩ thức giới ... nhãn giới và tỷ thức giới ... nhãn giới và thiệt thức giới ... nhãn giới và thân thức giới ... nhãn giới và ý giới ... nhãn giới và ý thức giới yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[34] - Nhãn giới, và pháp giới, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[35] - Thập bát giới yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Thập bát giới, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[36] - Khổ đế yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Khổ đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[37] - Tập đế ... đạo đế yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[38] - Ðạo đế yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, được một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[39] - Khổ đế và tập đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[40] - Khổ đế và đạo đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[41] - Khổ đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[42] - Khổ đế, tập đế và đạo đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[43] - Khổ đế, tập đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[44] - Khổ đế tập đế, đạo đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[45] - Tứ đế yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Tứ đế, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[46] - Nhãn quyền yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Nhãn quyền yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười hai xứ, mười một giới.

[47] - Nhãn quyền ... tỷ quyền ... thiệt quyền ... thân quyền ... nữ quyền ... nam quyền yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[48] - Ý quyền yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

[49] - Mạng quyền yếu hiệp hai uẩn, một xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
[50] - Lạc quyền ... khổ quyền ... hỷ quyền ... ưu quyền ... xã quyền ... tín quyền ... tấn quyền ... niệm quyền ... định quyền ... tuệ quyền ... tri vị tri quyền [Anaññntaññassāmitindriyaṃ] ... tri dĩ tri quyền [Aññindriyaṃ] ... tri cụ tri quyền [Aññatāvindriyaṃ] ... yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới .

[51] - Nhãn quyền và nhĩ quyền yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[52] - Nhãn quyền và tỷ quyền ... nhãn quyền và thiệt quyền ... nhãn quyền và thân quyền ... nhãn quyền và nữ quyền ... nhãn quyền và nam quyền yếu hiệp một uẩn, hai xứ hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[53] - Nhãn quyền và ý quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[54] - Nhãn quyền và mạng quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[55] - Nhãn quyền và lạc quyền ... nhãn quyền và khổ quyền ... nhãn quyền và hỷ quyền ... nhãn quyền và ưu quyền. Nhãn quyền và xả quyền ... nhãn quyền và tín quyền ... nhãn quyền và tấn quyền ... nhãn quyền và niệm quyền ... nhãn quyền và định quyền ... nhãn quyền và tuệ quyền ... nhãn quyền và tri vị tri quyền ... nhãn quyền và tri dĩ tri quyền ... nhãn quyền và tri cụ tri quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[56] - Nhị thập nhị quyền yếu hiệp bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao nhiêu giới?
Nhị thập nhị quyền yếu hiệp bốn uẩn, bảy xứ, mười ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, năm xứ, năm giới.
[57] - Vô minh yếu hiệp một uẩn, một xứ một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[58] - Hành do duyên vô minh yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
[59] - Thức do duyên hành yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

[60] - Danh sắc do duyên thức yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

[61] - Lục nhập [Salāyatanaṃ] do duyên danh sắc yếu hiệp hai uẩn, sáu xứ, mười hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, sáu xứ, sáu giới.

[62] - Xúc do duyên lục nhập ... thọ do duyên xúc ... do duyên thọ ... thủ do duyên ái ... nghiệp hữu do duyên thủ yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, bảy giới.

[63] - Sanh hữu ... dục hữu ... tưởng hữu ... ngũ uẩn hữu yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

[64] - Sắc hữu yếu hiệp năm uẩn, năm xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được bảy xứ, mười giới.

[65] - Vô sắc hữu ... phi tưởng phi phi tưởng hữu ... tứ uẩn hữu yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười hai xứ, mười sáu giới.

[66] - Vô tưởng hữu ... nhất uẩn hữu yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[67] - Sanh [Jāti] yếu hiệp hai uẩn, lão [Jarā] yếu hiệp hai uẩn, tử [Maraṇa] yếu hiệp hai uẩn, (sanh lão tử) yếu hiệp một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[68] - Sầu, bi, khổ, ưu, ai ... niệm xứ ... chánh cần yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[69] - Thần túc yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[70] - Thiền yếu hiệp hai uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[71] - Tứ vô lượng tâm ... ngũ quyền ... ngũ lực ... thất giác chi ... thánh đạo bát chi ... xúc ... thọ ... tưởng ... tư ... thắng giải ... tác ý yếu hiệp một uẩn, một xứ một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[72] - Tâm yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

[73] - Các pháp thiện ... các pháp bất thiện yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Các pháp thiện ... các pháp bất thiện yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[74] - Các pháp vô ký [Abyākata], pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không có uẩn nào, không có xứ nào, không có giới nào.

[75] - Các pháp tương ưng lạc thọ ... các pháp tương ưng khổ thọ yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

[76] - Các pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười một giới.

[77] - Các pháp dị thục [Vipāka] yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

[78] - Các pháp nhân dị thục [Vipākadhammadhamma] ... các pháp phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[79] - Các pháp phi dị thục phi nhân dị thục, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, được năm giới.

[80] - Các pháp dị thủ cảnh thủ [Upādinnupādāniya] yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

[81] - Các pháp bất dị thủ [Anupādinnupādāniya] yếu hiệp năm uẩn, bảy xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được năm xứ, mười giới.
[82] - Các pháp bất dị thủ phi cảnh thủ [Anupādinnānupādāniya] ... các pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[83] - Các pháp phi phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[84] - Các pháp hữu tầm hữu tứ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

[85] - Các pháp vô tầm hữu tứ ... các pháp câu hành hỷ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[86] - Các pháp vô tầm vô tứ, pháp vô vi là ngoại uẩn , còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, được một giới.

[87] - Các pháp câu hành lạc yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

[88] - Các pháp câu hành xã yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, mười xứ, mười một giới.

[89] - Các pháp kiến đạo ưng trừ [Dassanena pahātabba] ... Các pháp tiến đạo ưng trừ [Bhāvanāya pahātabba] ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... các pháp dẫn tích tập các pháp dẫn tịch diệt ... Các pháp hữu học ... các pháp vô học ... các pháp đáo đại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[90] - Các pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... các pháp phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... các pháp phi dẫn tích tập phi dẫn tịch diệt ... các pháp phi hữu học phi vô học, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[91] - Các pháp hy thiểu [Paritta] yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[92] - Các pháp vô lượng ... các pháp tinh lương [Panita], pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[93] - Các pháp có cảnh hy thiểu yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

[94] - Các pháp có cảnh đáo đại ... các pháp có cảnh vô lượng ... các pháp ty hạ... [Hīnā] các pháp cố định phần tà ... các pháp cố định phần chánh ... các pháp có đạo thành cảnh ... Các pháp có đạo thành nhân ... các pháp có đạo thành trưởng yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[95] - Các pháp trung bình yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[96] - Các pháp phi cố định, pháp vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[97] - Các pháp sinh tồn [Uppannā] yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[98] - Các pháp vị sanh tồn [Anuppanna] yếu hiệp năm uẩn, bảy xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được năm xứ, mười giới.

[99] - Các pháp chuẩn sanh [Upādīno] yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

[100] - Các pháp quá khứ ... Các pháp vị lai ... các pháp hiện tại ... Các pháp nội phần ... các pháp nội ngoại phần yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[101] - Các pháp ngoại phần, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[102] - Các pháp có cảnh quá khứ... các pháp có cảnh vị lai yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[103] - Các pháp có cảnh hiện tại ... Các pháp có cảnh nội phần ... các pháp có cảnh ngoại phần ... các pháp có cảnh nội phần yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

[104] - Các pháp hữu kiến hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[105] - Các pháp vô kiến hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, chín xứ, chín giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, ba xứ, chín giới.

[106] - Các pháp vô kiến vô đối chiếu, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được mười xứ, mười giới.

[107] - Các pháp nhân ... các pháp nhân hữu nhân ... các pháp nhân tương ưng nhân yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[108] - Các pháp phi nhân ... các pháp vô nhân ... các pháp bất tương ưng nhân ... các pháp phi nhân vô nhân, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[109] - Các pháp hữu nhân ... các pháp tương ưng nhân ... các pháp hữu nhân phi nhân ... các pháp tương ưng nhân phi nhân ... các pháp phi nhân hữu nhân yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[110] - Các pháp hữu duyên ... các pháp hữu vị yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[111] - các pháp vô duyên ... các pháp vô vi yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, được một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[112] - Các pháp hữu kiến yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[113] - Các pháp vô kiến, vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

[114] - Các pháp hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tam giới.

[115] - Các pháp vô đối chiếu, vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được mười xứ, mười giới.

[116] - Các pháp sắc yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

[117] - Các pháp phi sắc, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

[118] - Các pháp hiệp thế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[119] - Các pháp siêu thế, trừ vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[120] - Các pháp có phần ứng tri [Kenaci viññeyyā] ... các pháp có phần bất ứng tri [Kenaci naviññeyyā], vô vi thuộc ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[121] - Các pháp lậu... các pháp lậu cảnh lậu ... các pháp lậu tương ưng lậu yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[122] - Các pháp phi lậu ... các pháp tương ưng lậu, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[123] - Các pháp cảnh lậu ... các pháp cảnh lậu phi lậu ... các pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[124] - Các pháp phi cảnh lậu... các pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[125] - Các pháp tương ưng lậu ... các pháp tương ưng lậu phi lậu, yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[126] - Các pháp triền ... các pháp phược ... các pháp bộc ... các pháp phối ... các pháp cái ... các pháp khinh thị [Parāmāsa] các pháp khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[127] - Các pháp khinh thị ... các pháp bất tương ưng khinh thị, vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[128] - Các pháp cảnh khinh thị ... các pháp cảnh khinh thị phi khinh thị ... các pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[129] - Các pháp phi cảnh khinh thị ... các pháp bất tương ưng khinh thị phi cảnh khinh thị, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[130] - Các pháp tương ưng khinh thị yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới .

[131] - Các pháp hữu vi cảnh yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.

[132] - Các pháp bất tri cảnh vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

[133] - Các pháp tâm yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.

[134] - Các pháp phi tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.

[135] - Các pháp sở hữu tâm ... các pháp tương ưng tâm ... các pháp hòa tâm [Cittasaṃsattha] yếu hiệp ba uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
[136] - Các pháp phi sở hữu tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ, không được giới nào.

[137] - Các pháp bất tương ưng tâm ... các pháp bất hòa tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười một xứ một xứ, mười một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, bảy giới.

[138] - Các pháp tâm sở sanh [Cittasamuṭṭhāna], yếu hiệp bốn uẩn, sáu xứ, sáu giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, sáu xứ, mười hai giới.

[139] - Các pháp phi tâm sở sanh ... Các pháp phi đồng hiện hữu với tâm ... Các pháp phi tùy chuyển với tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

[140] - Các pháp đồng hiện hữu với tâm [Cittasahabhu]. Các pháp tùy chuyển với tâm [Cittānuparivatti] yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[141] - Các pháp hòa tâm tâm sở sanh ... Các pháp hòa tâm tâm sở sanh đồng hiện hữu với tâm ... các pháp hòa tâm tâm sở sanh tùy chuyển với tâm yếu hiệp ba uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[142] - Các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh ... Các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh đồng hiện hữu với tâm ... các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh tùy chuyển với tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp ba uẩn, không được xứ nào, không được giới nào.

[143] - Các pháp nội phần yếu hiệp được hai uẩn, sáu xứ, mười hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được ba uẩn, sáu xứ, sáu giới.

[144] - Các pháp ngoại phần, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, sáu xứ, sáu giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, sáu xứ, mười hai giới.

[145] - Các pháp y sinh [Upāda] yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.

[146] - Các pháp phi y sinh vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, ba xứ, chín giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được chín xứ, chín giới.

[147] - Các pháp bị thủ [Upādinna] yếu hiệp năm uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, một giới.

[148] - Các pháp không bị thủ, vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, bảy xứ, tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, được năm xứ, được mười giới.

[149] - Các pháp thủ [Upādāna] ... các pháp phiền não ... các pháp phiền não cảnh phiền não ... các pháp phiền não cảnh phiền toái ... các pháp phiền não tương ưng phiền não yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được bốn uẩn, mười một xứ, mười bảy giới.

[150] - Các pháp phi phiền não ... các pháp phi phiền toái ... các pháp bất tương ưng phiền não vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[151] - Các pháp cảnh phiền não ... các pháp cảnh phiền não phi phiền não ... các pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[152] - Các pháp phi cảnh phiền não ... các pháp bất tương ưng phiền não phi cảnh phiền não, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[153] - Các pháp phiền toái ... các pháp tương ưng phiền não ... các pháp phiền toái phi phiền não ... các pháp tương ưng phiền não phi phiền não yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[154] - Các pháp kiến đạo ưng trừ ... Các pháp tiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[155] - Các pháp phi kiến đạo ưng trừ ... Các pháp phi tiến đạo ưng trừ ... các pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... các pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[156] - Các pháp hữu tầm ... Các pháp hữu tứ yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

[157] - Các pháp vô tầm ... Các pháp vô tứ ... các pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[158] - Các pháp hữu hỷ ... Các pháp câu hành hỷ yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[159] - Các pháp vô hỷ ... Các pháp phi câu hành hỷ ... các pháp câu hành lạc, vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[160] - Các pháp câu hành lạc yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười lăm giới.

[161] - Các pháp câu hành xả yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, bảy giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được hai uẩn, mười xứ, mười một giới.

[162] - Các pháp phi câu hành xả, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, được năm giới.

[163] - Các pháp dục giới ... các pháp hệ thuộc [Pariyāpanna] ... các pháp hữu thượng, yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

[164] - Các pháp phi dục giới ..., các pháp phi hệ thuộc ... các pháp vô thượng, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[165] - Các pháp sắc giới ... các pháp vô sắc giới ... các pháp dẫn xuất [Niyyānika] ... các pháp cố định ... các pháp hữu tranh [Sarana], yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp được một uẩn, mười xứ, mười sáu giới.

[166] - Các pháp phi sắc giới ... các pháp phi vô sắc giới ... các pháp phi dẫn xuất, các pháp phi cố định ... các pháp vô tranh [Araṇa] yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?
Các pháp vô tranh, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
Bất yếu hiệp bao nhiêu?
Bất yếu hiệp không được uẩn nào, không được xứ nào, không được giới nào.

DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VÀ BẤT YẾU HIỆP.

-ooOoo-

Những tập kinh khác:

[01] Phần Ðầu Ðề $ Xiển Minh Câu Yếu Hiệp Và Bất Yếu Hiệp

[02] Xiển Minh Câu Bất Yếu Hiệp Theo Yếu Hiệp – Xiển Minh Câu Yếu Hiệp Theo Bất Yếu Hiệp – Xiển Minh Câu Yếu Hiệp Theo Yếu Hiệp – Xiển – Minh Câu Bất Yếu Hiệp Theo Bất Yếu Hiệp – Xiển Minh Câu Tương Ưng, Bất Tương Ưng

[03] Xiển Minh Câu Bất Tương Ưng Theo Tương Ưng – Xiển Minh Câu Tương Ưng Theo Bất Tương Ưng – Xiển Minh Câu Tương Ưng Theo Tương Ưng – Xiển Minh Câu Bất Tương Ưng Theo Bất Tương Ưng – Xiển Minh Câu Tương Ưng, Bất Tương Ưng Theo Yếu Hiệp – Xiển Minh Câu Yếu Hiệp, Bất Yếu Hiệp Theo Tương Ưng [413]

[04] Xiển Minh Câu Tương Ưng, Bất Tương Ưng Theo Bất Yếu Hiệp – Xiển Minh Câu Yếu Hiệp, Bất Yếu Hiệp Theo Bất Tương Ưng

[05] Trích Cú Từ Điển

Những bộ Kinh khác :